Tính năng:
- GCMS-QP2020 là thiết bị phân tích hiệu năng cao dùng để phân tích các mẫu với hàm lượng rất nhỏ như mẫu môi trường ô nhiễm, mẫu sinh học, mẫu y học, mẫu hợp chất có hoạt tính, các sản phẩm hóa học.
- Phân tích và kiểm soát các hợp chất Phthalate, các sản phẩm nhựa chống cháy có sử dụng Brominated theo tiêu chuẩn RoHS, REACH, 2005/84/EC như:
PBB: polybrominated biphenyls
PBDE: polybrominated diphenyl ethers
DIBP: Diisobutyl phthalate
DBP: Dibutyl phthalate
DEHP: Di(2-ethylhexyl) phthalate
BBP: Butyl benzyl phthalate
...
Thông số kỹ thuật:
1. Lò cột
- Khoảng nhiệt độ: Từ nhiệt độ phòng + 4oC đến 450oC
- Độ đúng nhiệt độ đã đặt: sai khác ± 1% so với nhiệt độ đã đặt (chuẩn tại 0,01 oC)
- Độ dung sai nhiệt trong lò: ≤ 2oC (trong vùng đường kính 200 mm và cách thành lò 30 mm)
- Số bước chương trình nhiệt độ : có thể đặt tới 20 bước
- Tốc độ gia nhiệt có thể cài đặt : từ - 250oC tới 250oC/phút
- Tổng thời gian cho tất cả các bước gia nhiệt : tối đa 9999.99 phút
- Hệ thống làm nguội kép: Hệ thống làm nguội kép gồm một quạt tháo khí nóng ra nhanh, một quạt hút khí lạnh vào. Thời gian làm nguội trong 3,4 phút từ 450°C đến 50°C
- Độ lặp lại của thời gian lưu và diện tích pic: Thời gian lưu CV% < 0.005; Diện tích pic CV% < 0.4
2. Buồng tiêm mẫu: Điều khiển qua phần mềm chung với săc ký khí
- Bộ tiêm mẫu chuẩn : Bộ tiêm mẫu chuẩn là chia dòng/không chia dòng
- Khoảng gia nhiệt: Từ nhiệt độ phòng + 5oC đến 450oC
- Các tính năng khác của bộ tiêm mẫu: Có tính năng tiết kiệm dòng khí chia, có chế độ tiêm mẫu áp suất cao; chế độ bơm mẫu trực tiếp vào cột dùng cho các mẫu có nhiệt độ sôi rất cao (tới alkanes C100)
3. Điều khiển dòng khí mang: Theo công nghệ điều khiển dòng tiên tiến
- Khoảng áp suất đặt cho chế độ bơm mẫu chia/ không chia dòng: từ 0 đến 970 kPa, ứng dụng cho từ phân tích bình thường đến phân tích nhanh
- Số bước chương trình hóa áp suất có thể cài đặt : 7 bước
- Tốc độ chương trình hóa áp suất có thể cài đặt: từ - 400 đến 400 kPa/phút
- Khoảng đặt tỉ lệ chia dòng: từ 0 đến 9999.9
- Khoảng đặt tốc độ dòng: từ 0 đến 1200 ml/phút
4. Detector khối phổ: Kiểu ghép nối máy sắc ký khí với detector khối phổ
- Nối trực tiếp với cột mao quản
- Khoảng nhiệt độ làm việc của vùng chuyển tiếp GC với MS: từ 50oC đến 350oC
5. Nguồn ion hóa
- Kiểu thiết kế: Nguồn ion hóa đặt phía trước dễ dàng cho việc bảo dưỡng
- Các kiểu ion hóa: Model ion hóa điện tử (EI)
- Thiết kế nguồn ion hóa hiệu quả cao: Sử dụng tấm che giảm sự tăng quá thế năng và phát tán nhiệt từ dây đốt. Nhiệt độ được giữ ổn định bên trong nguồn ion hóa.
- Khoảng nhiệt độ làm việc của nguồn ion hóa: từ 140 oC - 300 oC
- Số dây đốt: gồm 2 dây đốt có thể tự động chuyển đổi
- Năng lượng điện tử: Năng lượng điện tử từ 10 đến 200 eV
- Dòng phát xạ: Dòng phát xạ từ 5 đến 250 µA
Phần phân tích khối và detector:
- Khoảng giá trị khối: Khoảng giá trị khối từ 1,5 đến 1090 m/z
- Tốc độ quét: 20,000 đơn vị khối/giây
- Detector là bộ nhân điện tử với thấu kính tăng tốc giảm nhiễu có dải động học 8 × 106
Độ nhạy của hệ GCMS QP2020:
- EI Scan S/N: 1 pg octafluoronaphthalene có giá trị tín hiệu/nhiễu S/N ≥ 2000 với m/z 272 (Khí mang Helium ); S/N ≥ 300 (Khí mang Hydrogen)
EI 20 000 u/giây, giới hạn phát hiện của thiết bị ở chế độ quét: 1 pg Octafluoronaphthalene (OFN) m/z 272 IDL ≤ 500 fg (khí mang Helium)
- Chỉ số độ nhạy khi lắp đặt (khí mang Helium)
EI Scan S/N: 1 pg Octafluoronaphthalene (OFN) m/z 272 S/N ≥ 1500
EI SIM giới hạn phát hiện của thiết bị: 100 fg Octafluoronaphthalene (OFN) m/z 272 IDL ≤ 10 fg