TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ HỢP CHUẨN:
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 3223–2000 E513B.
- Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 21:2010/BGTVT- MW53
- Tiêu chuẩn Mỹ: AWS E7018
- Tiêu chuẩn Nhật : JIS D5016
ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG:
- GL - 78 có vỏ bọc thuộc hệ Bazơ, được bổ sung một lượng lớn Mangan, Silic và đất hiếm… đảm bảo mối hàn có tạp chất vô cùng nhỏ, cường độ chịu lực cao.
- Flour có trong vỏ bọc đã khử mạnh Hydro do đó mối hàn GL - 78 chứa hàm lượng Hydro rất thấp, đảm bảo chịu được sự nứt nhiệt nóng và lạnh, độ dai mối hàn cao. Đặc biệt trong vỏ thuốc GL - 78 được bổ sung lượng lớn bột sắt tinh khiết, điều đó đã nâng cao hiệu suất hàn, năng suất lao động được tăng cao một cách hiệu quả.
- Que hàn GL - 78 hàn nối thép carbon thấp và hợp kim thấp, có độ bền kéo ≥ 500N/mm2.
- GL - 78 là sự lựa chọn tốt nhất cho các vấn đề về độ bền kết cấu hàn, thích hợp cho hàn kết cấu tàu biển, hàn kết cấu nhà thép tiền chế, công trình xây dựng có độ chịu lực cao, hàn kết cấu cầu cảng, dầm chịu tải trọng nặng, hàn bồn chứa áp lực...
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Trọng lượng tịnh hộp (Kg)
|
Trọng lượng tịnh thùng (Kg)
|
05
|
20
|
CƠ TÍNH MỐI HÀN:
Giới hạn bền
(MPa)
|
Giới hạn chảy
(MPa)
|
Độ dãn dài
(%)
|
Độ dai va đập
-290C (J)
|
500 min
|
410 min
|
24 min
|
50 min
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỚP KIM LOẠI HÀN (%):
C
|
Mn
|
Si
|
P
|
S
|
0.12 max
|
1.0 ~ 1.60
|
0.40~0.60
|
0.028 max
|
0.028 max
|
KÍCH THƯỚC QUE HÀN VÀ DÒNG ĐIỆN SỬ DỤNG (AC & DC):
Đường kính ( mm )
|
Ø3.2
|
Ø4.0
|
Ø5.0
|
Chiều dài ( mm )
|
350
|
400
|
400
|
Dòng điện hàn (Ampe)
|
Hàn bằng
|
100–150
|
180–230
|
190–240
|
Hàn đứng, hàn trần
|
80–120
|
120–160
|
140–180
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Chuẩn bị đầy đủ cac yếu tố an toàn lao động trước khi hàn. Nguồn điện hàn ổn định
- Khi que hàn bị ẩm, hàn bị khói, bắn toé và không ổn định, mối hàn bị rỗ mọt, cần sấy trên 200oC trong 40 - 60 phút trước khi sử dụng.
- Mồi và ngắt hồ quang dứt điểm để tránh làm hư bề mặt vật hàn và gây rỗ khí, khuyết tật trên đường hàn. Khi hàn luôn giữ hồ quang ngắn đến mức có thể.
- Tẩy sạch các vết dầu, bụi, chất bẩn bám trên bề mặt vật hàn.
- Đảm bảo các khe hở đường hàn, vát mép vật hàn theo đúng quy phạm để đạt được mối hàn ngấu chắc.
- Lựa chọn dòng hàn theo hướng dẫn để có được mối hàn ngấu sâu, khả năng làm việc cao.