- Chức năng của máy MDX P300
MDX-P300 là máy đo hệ thống điện của ăcquy thông thường cho các loại ắc quy 12V, ắc quy nước ,hệ thống nguồn dự trữ và khởi động của ắc quy cho các loại xe con, xe tải nhẹ, các hệ thống ắc quy dự phòng.
MDX-P 300 dễ sử dụng , thao tác đơn giản và nhanh chóng cho ra kết quả chỉ trong 02 giây và có khả năng in ra kết quả ngay tức thì.
Đặc điểm của máy đo:
- Khả năng đo từ 100 đến 1400 CCA
- Khả năng phát hiện tình trạng của bình ắc quy.
- Có khả năng đo kiểm tra mà không làm ắc quy phóng điện.
- Kiểm tra khả năng phóng điện của ăcquy
- Kiểm tra đa năng với các chỉ số tiêu chuẩn của các loại ắc quy ( CCA, SAE, DIN, EN, IEC, JIS)
- Khả năng sử dụng được bằng nhiều ngôn ngữ: Anh, Tây Ban Nha, Pháp, và Nhật Bản…
- Màn hình và các phím chức năng của máy kiểm tra ắc quy – máy phát điện
Khi kết nối máy đo với ăc quy, các lựa chon hiển thị khi ấn nút ENTER.
Lưu ý: Không kết nối máy đo với các nguồn lớn hơn 30 Vdc có khả năng dẫn đến hỏng máy đo.
Khi màn hình hiển thị các lựa chọn, từng bước từng bước thiết lập chương trình cho máy đo. Sử dụng các phím cuộn và các lựa chọn trong menu.
- Sử dụng phím UP và DOWN ARROW để di chuyển đến các lựa chọn chức năng trong MENU chính.
- Phím ENTER sử dụng để lựa chọn.
- Phím BACK để trở lại màn hình trước đó hoặc trở lại một gói đo khi cần in kết quả đo.
- Phím MENU sử dụng để khởi động màn hình sẽ hiển thị các lựa chọn.
- Print results : in kết quả đo
- View results : Xem kết quả đo
- Perform test: Cài đặt thông số và đo kiểm tra bình
- Voltmeter: Đồng hồ đo điện áp bình
- Set address: Khai báo địa chỉ đo
- Language: Lựa chọn ngôn ngữ sử dụng cho máy đo
Sử dụng phím ARROW để cuộn lên hoặc xuống tới các lựa chọn trong Menu và ấn ENTER để lựa chọn.
- Các bước chuẩn bị trước khi kiểm tra.
Trước khi kết nối máy đo, cần phải vệ sinh các điện cực, xung quanh đầu đo bằng bàn chải và các loại nước hợp chất vệ sinh.
Lưu ý:
Không đo vào các thanh nối bằng sắt thép và trước khi kiểm tra thì phải vệ sinh sạch sẽ các điện cực tránh đưa ra các kết quả không đúng và có hại cho máy đo.
Nếu kiểm tra các phương tiện, phải chắc chắn rằng ắc quy đang trong trạng thái không nạp, tắt các bộ phận có thể đánh lửa, khóa điện…. Nếu phương tiện đã được chạy trước khi đo kiểm tra, phải bật đèn pha để phá vỡ các lớp điện tích bao phủ bề mặt điện cực của ăcquy. Hãy để ít nhất 01 phút trước khi đo.
- Kết nối tới máy đo
- Dây đỏ là cực dương (+) và dây màu đen là cực (-)
- Kết nối chính xác vào 02 đầu điện cực của ăc quy, đối với các bình ắc quy để lâu ngày bị ô xi hóa các điện cực thì khi kết nối đầu đo ta phải day đi day lại để phá vỡ lớp phủ bề mặt rồi mới tiến hành đo.
- Khi đo vị trí chuẩn xác nhất là ở hai đầu điện cực của ắc quy, trong trường hợp không thể đo được thì ta có thể đo vào những thanh nối nhưng sẽ cho ra những kết quả không chính xác.
- Đo kiểm tra ắc quy
– Nhấn và giữ phím MENU để khởi động máy
Khi kết nối máy đo với ăc quy máy đo bắt đầu hoạt động khi nhấn phím ENTER để bắt đầu đo.
– Sau khi nhấn nút ENTER, di chuyển đến thông số đo sử dụng nút UP và DOWN ARROW và nhấn ENTER để lựa chọn. Nếu có tín nhắn xuất hiện trong quá trình kiểm tra thì thực hiện lại theo yêu cầu.
Các tin thông báo trong quá trình đo:
Thông báo trên máy đo | Giải thích các thông báo |
Batt TEMP above or Below 00 F | Nếu máy đo phát hiện ra nhiệt độ của ắcquy có thể khác trong kết quả, nó sẽ yêu cầu bạn lựa chọn, nếu ắc quy có nhiệt độ trên hoặc dưới 0oF, nó sẽ bắt đầu lại sau khi bạn lựa chọn lại thông số. |
Before or After charge | Máy đo có thể yêu cầu nếu bạn đang đo kiểm tra ắc quy trước hoặc sau khi xạc. Nếu phương tiện vừa mới được sử dụng, chọn BEFORE CHARGE và sau đó đo lại. |
Conect to Batt | Yêu cầu kết nối các dây đo với các điện cực của ắc quy trước khi đo |
Check connection | Lỗi kết nối máy đo với ắc quy Kiểm tra các đầu tiếp xúc máy đo với ắc quy, nếu không được bạn cần vệ sinh các cực đo và sau đó đo lại. |
NON 12-VOLT SYSTEM DETECTED | Khi kiểm tra ắc quy bên ngoài phương tiện cho ắc quy đã ngắt kết nối loại bình 12 volt hay các ắc quy đã kết nối, ta cần kiểm tra chúng một cách riêng biệt. |
Reserve connection | Các dây đo bị kết nối sai với cực đo nối dây( +) vào cực(+) và ngược lại. |
Surface charge detected | Ắc quy bị phủ một lớp điện tích trong khi xạc khi phương tiện được chạy hoặc sau khi ắc quy đã được xạc. Bạn cần phá vỡ lớp điện tích bám trên bề mặt trước khi đo- Bạn cần bật đèn pha khoảng 1 phút, Máy đo sẽ cho phép đo lại sau khi phát hiện ra điện tích bề mặt đã bị phá vỡ.
|
SYSTEM NOISE/UNSTABLE BATTERY | Khi máy đo phát hiện ra hệ thống đánh lửa hay các ảnh hưởng của các hệ thống khác ảnh hưởng tới kết quả đo. Phải chắc chắn các hệ thống nạp, đánh lửa đã được tắt. Máy đo tự động đo lại khi các hệ thống được ngắt, nếu lại xuất hiện lại dòng tin nhắn thì làm theo chỉ dẫn sau:- Kết nối lại dây đo và đo lại
- Kiểm tra và đóng, tắt các nguồn khởi động, như xạc và các dòng khác, tắt hết và kiểm tra lại.
- Nếu không tìm được nguồn khởi động, xạc đầy ắc quy và đo lại. Nếu tin nhắn vẫn xuất hiện sau khi xạc lại kiểm tra ắc quy bên ngoài phương tiện.
- Khi ắc quy không cấp đủ dòng. Xạc đầy ắc quy nhanh sau khi máy đo tự động kiểm tra lạin nếu vẫn chưa được kiểm tra lại kết nối.
|
Wiggle Clamps | Khi tiếp xúc không tốt vì vậy cần kết nối và lay dây đo cho tiếp xúc tốt hơn, nếu vẫn xuất hiện tin nhắn vệ sinh các cực tiếp xúc và đo kiểm tra lại. |
CÀI ĐẶT THÔNG SỐ ĐO ẮC QUY
- Bat.Location: Chọn Out of Vehicle hay IN VEHICLE cho ăc quy kết nối hay không kết nối với phương tiện
Lưu ý: Thực hiện kiểm tra hệ thống xạc và khởi động của ắc quy dựa trên các điều kiện của ắc quy, tốt nhất là ắc quy đang ở trong trạng thái tốt nhất và được nạp đầy trước khi kiểm tra.
- Battery type: chọn loại ắc quy khi đo ( ắc quy hở axit chì, kín Gel hoặc loại ắc quy sử dụng dự phòng Gel( UPS, đèn chiếu sáng khẩn cấp….)
- Standard: Chọn các thông số tiêu chuẩn kỹ thuật của ắc quy ( CCA, DIN, EN, IEC, SAE, JIS) mà nhà sản xuất dưa ra.
- Bat. Rating: chọn các thông số tiêu chuẩn của ắc quy bằng cách sử dụng nút UP hoặc DOWN ARROW để di chuyển.
- Ấn nút ENTER và bắt đầu đo. Trong khoảng 02 giây máy đo sẽ hiển thị kết quả bao gồm các thông báo về tình trạng, các điều kiện của ắc quy và điện áp đo được. Máy đo cũng hiển thị về tình trạng thông số hiện tại của ắc quy so với thông số tiêu chuẩn của nhà sản xuất.(hình trang 1)
Giải thích dữ liệu
- GOOD BATTERY – Ắc quy còn tốt
- GOOD RECHARGE – Ắc quy còn tốt cần được nạp điện.
- CHARGE & RETEST – Ắc quy cần xạc đầy và sau đó đo kiểm tra lại, nếu ắc quy đã được xạc đầy mà vẫn xuất hiện dòng tin nhắn thì khi đó ta nên thay ắc quy.
- REPLACE BATTERY – Ắc quy cần được thay thế hoặc ta có thể tháo ắc quy ra khỏi phương tiện và đo kiểm tra lại, nếu vẫn xuất hiện dòng tin nhắn trên thì ta phải thay ắc quy mới.
- BAD CELL REPLACE – Nếu máy đo xuất hiện dòng tin nhắn, khi đó ắc quy đã quá kém và bạn phải thay ắc quy mới.
- Kiểm tra hệ thống khởi động
- Kiểm tra khả năng bộ khởi động của phương tiện nhấn ENTER – FOR STARTER TEST để bắt đầu quá trình kiểm tra.
Giải thích dữ liệu
- CRANKING VOLTAGE OK – điện áp khởi động bình thường
- CRANKING VOLTAGE LOW – Điện áp khởi động yếu cần nạp đầy ắc quy
- CHARGE BATTERY – Điện áp khởi động yếu và ắc quy bị phóng điện, cần nạp đầy và sau đó kiểm tra lại bộ khởi động.
- REPLACE BATTERY – Cần phải thay thế ắc quy
- Kiểm tra hệ thống xạc của ắc quy
Đo kiểm tra điện áp đầu ra giữa điểm kết nối của hệ thống nạp
Giải thích dữ liệu
- CHARGING VOLTAGE OK – hệ thống hoạt động tốt
- CHARGING VOLTAGE NONE – Hệ thống nạp không cung cấp dòng cho ắc quy
+ Kiểm tra các dây truyền tới bộ phận nạp khi máy hoạt động hoặc thay thế các dây dẫn sau đó kiểm tra lại
+ Kiểm tra các kết nối tới bộ nạp đặc biệt là sự tiếp xúc với ắc quy, nếu tiếp xúc không tốt cần vệ sinh lại trước khi kiểm tra.
+ nếu các dây dẫn và tiếp xúc vẫn hoạt động tốt thì cần phải thay thế bộ nạp
- CHARGING VOLTAGE LOW – Nếu hệ thống nạp không cung cấp đủ dòng cho nguồn nạp điện cho hệ thống ắc quy:
+ Kiểm tra lại các dây dẫn của bộ nạp khi máy đang khởi động, nếu không được thì thay dây và kiểm tra lại.
+ Kiểm tra sự tiếp xúc từ bộ nạp với ắc quy, nếu tiếp xúc không tốt cần vệ sinh các điểm tiếp xúc trước khi đo.
- CHARGING VOLTAGE LOW – Khi điện áp đầu ra của bộ nạp với ắc quy quá cao không bình thường nó sẽ xảy ra trong các trường hợp sau:
+ Kiểm tra lại tiếp xúc không lỏng và bình thường, nếu tiếp xúc không có vấn đề cần thay thế bộ chỉnh áp. Hầu hết các bộ nạp kèm theo bộ điều chỉnh với một số loại phương tiện khác sử dụng điều chỉnh ngoài thì cần phải thay thế bộ chỉnh áp cho phù hợp.
+ Bộ chỉnh áp thông thường là 14.5 volts (+/- 0.5) nếu nó cao hoặc thấp hơn thì nên thay thế.
+ Nếu cảnh báo vẫn xuất hiện thì nên thay thế bộ nạp vì nó là nguyên nhân gây hại cho ắc quy.
1.BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐỘ C SANG ĐỘ F
Độ C | Độ f | Độ C | Độ f |
0 | 32.0 | 25 | 77.0 |
1 | 33.8 | 26 | 78.8 |
2 | 35.6 | 27 | 80.6 |
3 | 37.4 | 28 | 82.4 |
4 | 39.2 | 29 | 84.2 |
5 | 41.0 | 30 | 86.0 |
6 | 42.8 | 31 | 87.8 |
7 | 44.6 | 32 | 89.6 |
8 | 46.4 | 33 | 91.4 |
9 | 48.2 | 34 | 93.2 |
10 | 50.0 | 35 | 95.0 |
11 | 51.8 | 36 | 96.8 |
12 | 53.6 | 37 | 98.6 |
13 | 55.4 | 38 | 100.4 |
14 | 57.2 | 39 | 102.2 |
15 | 59.0 | 40 | 104.0 |
16 | 60.8 | 41 | 105.8 |
17 | 62.6 | 42 | 107.6 |
18 | 64.4 | 43 | 109.4 |
19 | 66.2 | 44 | 111.2 |
20 | 68.0 | 45 | 113.0 |
21 | 69.8 | 46 | 114.8 |
22 | 71.6 | 47 | 116.6 |
23 | 73.4 | 48 | 118.4 |
24 | 75.2 | 49 | 120.2 |
25 | 77.0 | 50 | 122.0
|