1. Nhiệt kế là gì?
Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy Lạp - nhiệt nghĩa là nhiệt độ và kế có nghĩa là đo lường.
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ tại một môi trường hoặc một vật thể cụ thể nào đó bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào từng loại nhiệt kế như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế hồng ngoại,....
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ.
2. Cấu tạo của nhiệt kế
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
- Phần hiển thị thông tin kết quả.
- Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
3. Nguyên lý hoạt động
Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.
Một số đơn vị đo tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius(ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế khá đơn giản dựa vào phần cảm biến nhiệt độ
4. Công dụng nhiệt kế
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
- Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn.
- Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp.
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm.
- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ.
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.
Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó bạn nên chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với mục đích sử dụng, nhu cầu và môi trường của mình. Nếu gia đình bạn có con nhỏ thì đây là một dụng cụ vô cùng cần thiết mà bạn nên trang bị.
5. Các ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống
- Trong y tế: Trong môi trường và ứng dụng y tế, nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt cơ thể giúp cho bác sĩ, y tá hay người dùng biết được cơ thể của bạn đang bị sốt hay không. Nhiệt kế trong y tế được sử dụng với một số loại đa dạng như: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC với đầu đọc kỹ thuật số).
- Trong công nghệ sản xuất: Trong công nghệ sản xuất máy móc, nhiệt kế điện có tác dụng trong hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như: điều hoà, tủ lạnh, máy sưởi, máy lọc nước,...
- Trong nhà máy năng lượng hạt nhân: Giúp nhân viên dễ dàng theo dõi nhiệt độ của lõi lò đang phản ứng và kiểm soát tránh sự cố, giúp xác định tổn thất năng lượng.
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Giúp cho việc kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép dùng để bảo quản thực phẩm. Nhiệt kế giúp bạn theo dõi được nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.
- Trong phòng thí nghiệm: Ở trong phòng thí nghiệm nhiệt kế được sử dụng trong nhiều các hoạt động vật lý. Một số cảm biến nhiệt độ được ứng dụng hầu hết trong các thí nghiệm khoa học và hệ thống đo lường.
1. Nhiệt kế là gì?
Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy Lạp - nhiệt nghĩa là nhiệt độ và kế có nghĩa là đo lường.
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ tại một môi trường hoặc một vật thể cụ thể nào đó bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào từng loại nhiệt kế như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế hồng ngoại,....
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ.
2. Cấu tạo của nhiệt kế
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
- Phần hiển thị thông tin kết quả.
- Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
3. Nguyên lý hoạt động
Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.
Một số đơn vị đo tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius(ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế khá đơn giản dựa vào phần cảm biến nhiệt độ
4. Công dụng nhiệt kế
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
- Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn.
- Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp.
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm.
- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ.
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.
Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó bạn nên chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với mục đích sử dụng, nhu cầu và môi trường của mình. Nếu gia đình bạn có con nhỏ thì đây là một dụng cụ vô cùng cần thiết mà bạn nên trang bị.
5. Các ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống
- Trong y tế: Trong môi trường và ứng dụng y tế, nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt cơ thể giúp cho bác sĩ, y tá hay người dùng biết được cơ thể của bạn đang bị sốt hay không. Nhiệt kế trong y tế được sử dụng với một số loại đa dạng như: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC với đầu đọc kỹ thuật số).
- Trong công nghệ sản xuất: Trong công nghệ sản xuất máy móc, nhiệt kế điện có tác dụng trong hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như: điều hoà, tủ lạnh, máy sưởi, máy lọc nước,...
- Trong nhà máy năng lượng hạt nhân: Giúp nhân viên dễ dàng theo dõi nhiệt độ của lõi lò đang phản ứng và kiểm soát tránh sự cố, giúp xác định tổn thất năng lượng.
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Giúp cho việc kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép dùng để bảo quản thực phẩm. Nhiệt kế giúp bạn theo dõi được nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.
- Trong phòng thí nghiệm: Ở trong phòng thí nghiệm nhiệt kế được sử dụng trong nhiều các hoạt động vật lý. Một số cảm biến nhiệt độ được ứng dụng hầu hết trong các thí nghiệm khoa học và hệ thống đo lường.
1. Nhiệt kế là gì?
Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy Lạp - nhiệt nghĩa là nhiệt độ và kế có nghĩa là đo lường.
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ tại một môi trường hoặc một vật thể cụ thể nào đó bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào từng loại nhiệt kế như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế hồng ngoại,....
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ.
2. Cấu tạo của nhiệt kế
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
- Phần hiển thị thông tin kết quả.
- Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
3. Nguyên lý hoạt động
Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.
Một số đơn vị đo tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius(ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế khá đơn giản dựa vào phần cảm biến nhiệt độ
4. Công dụng nhiệt kế
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
- Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn.
- Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp.
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm.
- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ.
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.
Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó bạn nên chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với mục đích sử dụng, nhu cầu và môi trường của mình. Nếu gia đình bạn có con nhỏ thì đây là một dụng cụ vô cùng cần thiết mà bạn nên trang bị.
5. Các ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống
- Trong y tế: Trong môi trường và ứng dụng y tế, nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt cơ thể giúp cho bác sĩ, y tá hay người dùng biết được cơ thể của bạn đang bị sốt hay không. Nhiệt kế trong y tế được sử dụng với một số loại đa dạng như: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC với đầu đọc kỹ thuật số).
- Trong công nghệ sản xuất: Trong công nghệ sản xuất máy móc, nhiệt kế điện có tác dụng trong hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như: điều hoà, tủ lạnh, máy sưởi, máy lọc nước,...
- Trong nhà máy năng lượng hạt nhân: Giúp nhân viên dễ dàng theo dõi nhiệt độ của lõi lò đang phản ứng và kiểm soát tránh sự cố, giúp xác định tổn thất năng lượng.
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Giúp cho việc kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép dùng để bảo quản thực phẩm. Nhiệt kế giúp bạn theo dõi được nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.
- Trong phòng thí nghiệm: Ở trong phòng thí nghiệm nhiệt kế được sử dụng trong nhiều các hoạt động vật lý. Một số cảm biến nhiệt độ được ứng dụng hầu hết trong các thí nghiệm khoa học và hệ thống đo lường.
1. Nhiệt kế là gì?
Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy Lạp - nhiệt nghĩa là nhiệt độ và kế có nghĩa là đo lường.
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ tại một môi trường hoặc một vật thể cụ thể nào đó bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào từng loại nhiệt kế như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế hồng ngoại,....
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ.
2. Cấu tạo của nhiệt kế
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
- Phần hiển thị thông tin kết quả.
- Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
3. Nguyên lý hoạt động
Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.
Một số đơn vị đo tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius(ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế khá đơn giản dựa vào phần cảm biến nhiệt độ
4. Công dụng nhiệt kế
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
- Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn.
- Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp.
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm.
- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ.
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.
Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó bạn nên chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với mục đích sử dụng, nhu cầu và môi trường của mình. Nếu gia đình bạn có con nhỏ thì đây là một dụng cụ vô cùng cần thiết mà bạn nên trang bị.
5. Các ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống
- Trong y tế: Trong môi trường và ứng dụng y tế, nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt cơ thể giúp cho bác sĩ, y tá hay người dùng biết được cơ thể của bạn đang bị sốt hay không. Nhiệt kế trong y tế được sử dụng với một số loại đa dạng như: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC với đầu đọc kỹ thuật số).
- Trong công nghệ sản xuất: Trong công nghệ sản xuất máy móc, nhiệt kế điện có tác dụng trong hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như: điều hoà, tủ lạnh, máy sưởi, máy lọc nước,...
- Trong nhà máy năng lượng hạt nhân: Giúp nhân viên dễ dàng theo dõi nhiệt độ của lõi lò đang phản ứng và kiểm soát tránh sự cố, giúp xác định tổn thất năng lượng.
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Giúp cho việc kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép dùng để bảo quản thực phẩm. Nhiệt kế giúp bạn theo dõi được nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.
- Trong phòng thí nghiệm: Ở trong phòng thí nghiệm nhiệt kế được sử dụng trong nhiều các hoạt động vật lý. Một số cảm biến nhiệt độ được ứng dụng hầu hết trong các thí nghiệm khoa học và hệ thống đo lường.
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu