Công tắc tơ hay Khởi động từ, có tên tiếng Anh là Contactor là khí cụ điện hạ áp, thực hiện việc đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực. Contactor là thiết bị điện đặc biệt quan trọng trong hệ thống điện.
Nhờ có contactor ta có thể điều khiển các thiết bị như động cơ, tụ bù, hệ thống chiếu sáng,... thông qua nút nhấn, chế độ tự động hoặc điều khiển từ xa. Thao tác đóng ngắt của contactor có thể thực hiện nhờ cơ cấu điện từ, cơ cấu khí động hoặc cơ cấu thủy lực. Nhưng thông dụng nhất là các loại contactor điện từ. Trong bài viết này sẽ chỉ đề cập đến contactor (công tắc tơ) đóng ngắt theo cơ chế điện từ.
A. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Contactor:
Contactor bao gồm 3 bộ phận chính:
1. Nam châm điện: gồm có các chi tiết: Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm; Lõi sắt; Lò xo tác dụng đẩy phần nắp trở về vị trí ban đầu.
2. Hệ thống dập hồ quang: Khi chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm các tiếp điểm bị cháy và mòn dần, vì vậy cần hệ thống dập hồ quang.
3. Hệ thống tiếp điểm: gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc với nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này mở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường mở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển của Contactor.
Nguyên lý hoạt động của contactor như sau: Khi cấp nguồn trong mạch điện điều khiển bằng với giá trị điện áp định mức của Contactor vào hai đầu cuộn dây quấn trên phần lõi từ đã được cố định trước đó thì lực từ sinh ra sẽ hút phần lõi từ di động và hình thành mạch từ kín (lúc này lực từ sẽ lớn hơn phản lực của lò xo). Contactor bắt đầu trạng thái hoạt động.
Nhờ bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm sẽ làm cho tiếp điểm chính đóng lại và tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái (khi thường đóng sẽ mở ra và khi thường hở sẽ đóng lại), trạng thái này sẽ được duy trì. Khi nguồn điện ngưng cấp cho cuộn dây thì contactor ở trạng thái nghỉ và các tiếp điểm lại trở về trạng thái ban đầu.
B. Thông số cơ bản của Contactor:
- Dòng điện định mức: Là dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
- Điện áp định mức: Là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của contactor.
- Khả năng đóng của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng điện định mức.
- Khả năng ngắt của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá trị đó, contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị này bằng từ 1 đến 10 lần dòng điện định mức.
- Độ bền cơ: Là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 5 triệu đến 10 triệu lần đóng ngắt.
- Độ bền điện: Là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ bền điện vào khoảng 200.000 đến 1 triệu lần đóng ngắt.
Có nhiều cách phân loại contactor:
- Theo nguyên lý truyền động: Ta có contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực,… Thường thì ta gặp contactor kiểu điện từ.
- Theo dạng dòng điện: Contactor điện một chiều và contactor điện xoay chiều.
- Theo kết cấu: Người ta phân contactor dùng ở nơi hạn chế chiều cao (như bảng điện ở gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (ví dụ buồng tàu điện).
- Theo dòng điện định mức - In( A ): Contactor 9A, 12A, 18A,.... 800A hoặc lớn hơn.
- Theo số cực ( P- Pole) : Contactor 1 pha, 2 pha, 3 pha, 4 pha. Phổ biến nhất là contactor 3 pha.
- Theo cấp điện áp: Contactor trung thế, contactor hạ thế.
- Theo điện áp cuộn hút: Cuộn hút xoay chiều 220VAC, 380VAC,... cuộn hút 1 chiều 24VDC, 48VDC,...
- Theo chức năng chuyên dụng: Một số hãng chế tạo contactor chuyên dụng cho một ứng dụng đặc thù ví dụ contactor chuyên dùng cho tụ bù của hãng Schneider,...
D. Ưu điểm của Contactor:
Kích thước nhỏ gọn có thể tận dụng khoảng không gian hẹp để lắp đặt và thao tác mà cầu dao không thực hiện được.
Điều khiển đóng cắt từ xa có vỏ ngăn hồ quang phóng ra bên ngoài nên an toàn tuyệt đối cho người thao tác với hệ thống điện, thời gian đóng cắt nhanh, độ bền cao, hoạt động ổn định,...
Vì những ưu điểm trên contactor được sử dụng rộng rãi để điều khiển đóng cắt trong mạch điện hạ áp đặc biệt sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp.
E. Ứng dụng của Contactor:
Contactor là thiết bị điều khiển để đóng ngắt nguồn cấp cho thiết bị do đó được sử dụng rất phổ biến trong hệ thống điện.
- Contactor điều khiển động cơ: cấp nguồn cho động cơ khởi động trực tiếp. Contactor được dùng kết hợp với Rơ le nhiệt để bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Contactor khởi động sao - tam giác: thay đổi chế độ hoạt động của động cơ từ sơ đồ hình sao khi khởi động sang sơ đồ tam giác khi động cơ đã vận hành ổn định, mục đích để giảm dòng khởi động.
- Contactor điều khiển tụ bù: đóng ngắt các tụ bù vào lưới điện để bù công suất phản kháng. Contactor được dùng trong hệ thống bù tự động được điều khiển bằng Bộ điều khiển tụ bù đảm bảo đóng cắt các cấp tụ phù hợp với tải.
- Contactor điều khiển đèn chiếu sáng: có thể điều khiển contactor bằng rơ le thời gian hoặc PLC để đóng cắt điện cấp cho đèn chiếu sáng để bật/tắt đèn theo giờ quy định.
- Contactor kết hợp bảo vệ pha: Tiếp điểm cảnh báo của Rơ le bảo vệ pha (mất pha, quá áp, thấp áp, lệch pha, mất trung tính,...) kết nối với cuộn hút của Contactor cho phép ngắt contactor khi gặp các sự cố về pha. Khi contactor nhả ra thì hệ thống/thiết bị đằng sau sẽ mất nguồn điện phải dừng hoạt động do đó bảo vệ an toàn cho thiết bị.
F. Một số dòng Contactor thông dụng:
1. Khởi động từ LS: gồm có contactor 3 pha, 4 pha được sản xuất bởi LS Industrial Systems là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh được sử dụng rất phổ biến.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES MC LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA LS
Khởi động từ LS gồm có:
- KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA (Contactor 3 Poles) AC Coil 380V, 220V, 110V,... dòng định mức từ 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ 4 PHA (Contactor 4 Poles) dòng định mức 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ DC dòng định mức 6A đến 150A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ TRUNG THẾ
Thông dụng nhất là khởi động từ 3 pha cuộn hút 220V.
- Chọn contactor phù hợp với công suất của động cơ / công suất của tải. Thông thường chọn Contactor dư 20% so với tải để đảm bảo độ bền. Nếu chọn cao quá sẽ gây lãng phí, kích thước lớn hơn chiếm nhiều không gian lắp đặt.
- Chọn cuộn hút Contactor theo điện áp điều khiển, chọn sai sẽ không đóng được hoặc có thể bị cháy cuộn hút. Đối với điện 3 pha 380V, nếu điện áp điều khiển lấy từ 1 dây pha + trung tính thì chọn cuộn hút 220V (đây là loại dùng phổ biến nhất), nếu điện áp điều khiển lấy từ 2 dây pha thì phải chọn cuộn hút 380V. Ngoài ra còn có các loại cuộn hút 110V, 48V, 24V.
- Contactor LS có tích hợp sẵn tiếp điểm phụ, tùy từng công suất có thể có từ 1NO, 1NO-1NC đến 2NO-2NC. Trường hợp cần lắp thêm tiếp điểm phụ thì có thể gắn thêm tiếp điểm phụ vị trí bên hông và tiếp điểm phụ mặt trước Contactor.
- Khi kết hợp Contactor LS với Rơ le nhiệt LS cần phải chọn loại tương thích mới có thể ghép vào nhau được (xem chi tiết tại trang Rơ le nhiệt MT LS)
Catalog khởi động từ và Rờ Le Nhiệt LS
Contactor (Khởi động từ) dạng khối 3 pha được sản xuất bởi Mitsubishi Electric Nhật Bản là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh. Độ bền cơ học tới 10 triệu lần đóng cắt.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES S-T LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA MITSUBISHI
Contactor Mitsubishi bao gồm:
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
Cuộn hút của Contactor gồm các loại:
- Cuộn hút điện xoay chiều 24V, 32V, 48V, 100V, 200V, 300V, 400V, 500V.
- Cuộn hút điện một chiều 12V, 24V, 48V, 100V, 110V, 125V, 200V, 220V.
Contactor Mitsubishi đã được tích hợp sẵn tiếp điểm phụ từ 1NO tới 2NO-2NC tùy theo công suất. Và kết hợp với Rờ Le Nhiệt Series TH
Catalog khởi động từ và Rơ le nhiệt Mitsubishi
Contactor (Khởi động từ) được sản xuất bởi Schneider là dòng sản phẩm chất lượng cao. Độ bền cơ học 10 - 20 triệu lần đóng cắt. Gồm có các loại contactor 3 cực/4 cực, cuộn hút AC/DC.
DÒNG KHỞI ĐỘNG TỪ Easypact TVS CỦA SCHNEIDER
- Contactor (Khởi động từ) TeSys K dòng định mức 6A đến 16A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LC1D dòng định mức 9A đến 200A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LCD1F dòng định mức 115A đến 1000A.
- Contactor (Khởi động từ) Easypact TVS dòng định mức 6A đến 630A. Kết hợp với Rơ Le Nhiệt Easypact TVS LRE
- Contactor (Khởi động từ) chuyên dụng cho tụ bù 3 pha công suất bù 12.5kVAr đến 63kVAr (tại điện áp 400-415V).
Catalog Khởi động từ và Rơ Le Nhiệt Schneider
Contactor Chint AC NXC mới có đặc điểm mới lạ và cấu trúc nhỏ gọn.. Chúng chủ yếu được sử dụng để khởi động và điều khiển động cơ AC cũng như đóng / ngắt mạch từ xa.
KHỞI ĐỘNG TỪ CHINT NXC, CJ19
- Contactor NXC được cấp chứng chỉ: CE, đạt tiêu chuẩn: IEC/EN 60947-1, IEC/EN 60947-4-1, IEC/EN 60947-5-1, Tiêu chuẩn bảo vệ: NXC-06M~38: IP20; NXC-40~100: IP10; NXC-120~630: IP00
- Dải dòng định mức Ie: 6A ~ 630A
- Dải điện áp hoạt động: 220~690V - Số pha cực: 3P và 4P (chỉ có loại NXC-06M ~12M)
- Cuộn dây điều khiển có nhiều loại điện áp AC: 24,36,48,110, 127,220,380...VAC 50/60Hz
- Các phụ kiện lắp đặt cho Contactor NXC:
+ Tiếp điểm phụ gắn hông: AX-3C/11
+ Tiếp điểm phụ gắn mặt: AX-3X/11, AX-3X/20, AX-3X/02, AX-3X/22, AX-3X/40, AX-3X/04
+Tiếp điểm thời gian: F5-T(On delay) , F5-D (Off delay)
- Độ bền cơ khí và độ bền điện cao lên đến 2000 triệu lần đóng cắt.
- Kết hợp với relay nhiệt NXR tạo bộ khởi động trực tiếp
- Kết hợp với phụ kiện AX & F5 & NXR tạo thành bộ khởi động sao - tam giác
- Nhiệt độ hoạt động: -5ºC ~ +40ºC
Ứng dụng:
- Dùng cho điều khiển động cơ trong công nghiệp, đóng cắt nguồn điện trong Công nghiệp, dân dụng, xây dựng ...
Công tắc tơ hay Khởi động từ, có tên tiếng Anh là Contactor là khí cụ điện hạ áp, thực hiện việc đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực. Contactor là thiết bị điện đặc biệt quan trọng trong hệ thống điện.
Nhờ có contactor ta có thể điều khiển các thiết bị như động cơ, tụ bù, hệ thống chiếu sáng,... thông qua nút nhấn, chế độ tự động hoặc điều khiển từ xa. Thao tác đóng ngắt của contactor có thể thực hiện nhờ cơ cấu điện từ, cơ cấu khí động hoặc cơ cấu thủy lực. Nhưng thông dụng nhất là các loại contactor điện từ. Trong bài viết này sẽ chỉ đề cập đến contactor (công tắc tơ) đóng ngắt theo cơ chế điện từ.
A. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Contactor:
Contactor bao gồm 3 bộ phận chính:
1. Nam châm điện: gồm có các chi tiết: Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm; Lõi sắt; Lò xo tác dụng đẩy phần nắp trở về vị trí ban đầu.
2. Hệ thống dập hồ quang: Khi chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm các tiếp điểm bị cháy và mòn dần, vì vậy cần hệ thống dập hồ quang.
3. Hệ thống tiếp điểm: gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc với nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này mở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường mở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển của Contactor.
Nguyên lý hoạt động của contactor như sau: Khi cấp nguồn trong mạch điện điều khiển bằng với giá trị điện áp định mức của Contactor vào hai đầu cuộn dây quấn trên phần lõi từ đã được cố định trước đó thì lực từ sinh ra sẽ hút phần lõi từ di động và hình thành mạch từ kín (lúc này lực từ sẽ lớn hơn phản lực của lò xo). Contactor bắt đầu trạng thái hoạt động.
Nhờ bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm sẽ làm cho tiếp điểm chính đóng lại và tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái (khi thường đóng sẽ mở ra và khi thường hở sẽ đóng lại), trạng thái này sẽ được duy trì. Khi nguồn điện ngưng cấp cho cuộn dây thì contactor ở trạng thái nghỉ và các tiếp điểm lại trở về trạng thái ban đầu.
B. Thông số cơ bản của Contactor:
- Dòng điện định mức: Là dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
- Điện áp định mức: Là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của contactor.
- Khả năng đóng của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng điện định mức.
- Khả năng ngắt của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá trị đó, contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị này bằng từ 1 đến 10 lần dòng điện định mức.
- Độ bền cơ: Là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 5 triệu đến 10 triệu lần đóng ngắt.
- Độ bền điện: Là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ bền điện vào khoảng 200.000 đến 1 triệu lần đóng ngắt.
Có nhiều cách phân loại contactor:
- Theo nguyên lý truyền động: Ta có contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực,… Thường thì ta gặp contactor kiểu điện từ.
- Theo dạng dòng điện: Contactor điện một chiều và contactor điện xoay chiều.
- Theo kết cấu: Người ta phân contactor dùng ở nơi hạn chế chiều cao (như bảng điện ở gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (ví dụ buồng tàu điện).
- Theo dòng điện định mức - In( A ): Contactor 9A, 12A, 18A,.... 800A hoặc lớn hơn.
- Theo số cực ( P- Pole) : Contactor 1 pha, 2 pha, 3 pha, 4 pha. Phổ biến nhất là contactor 3 pha.
- Theo cấp điện áp: Contactor trung thế, contactor hạ thế.
- Theo điện áp cuộn hút: Cuộn hút xoay chiều 220VAC, 380VAC,... cuộn hút 1 chiều 24VDC, 48VDC,...
- Theo chức năng chuyên dụng: Một số hãng chế tạo contactor chuyên dụng cho một ứng dụng đặc thù ví dụ contactor chuyên dùng cho tụ bù của hãng Schneider,...
D. Ưu điểm của Contactor:
Kích thước nhỏ gọn có thể tận dụng khoảng không gian hẹp để lắp đặt và thao tác mà cầu dao không thực hiện được.
Điều khiển đóng cắt từ xa có vỏ ngăn hồ quang phóng ra bên ngoài nên an toàn tuyệt đối cho người thao tác với hệ thống điện, thời gian đóng cắt nhanh, độ bền cao, hoạt động ổn định,...
Vì những ưu điểm trên contactor được sử dụng rộng rãi để điều khiển đóng cắt trong mạch điện hạ áp đặc biệt sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp.
E. Ứng dụng của Contactor:
Contactor là thiết bị điều khiển để đóng ngắt nguồn cấp cho thiết bị do đó được sử dụng rất phổ biến trong hệ thống điện.
- Contactor điều khiển động cơ: cấp nguồn cho động cơ khởi động trực tiếp. Contactor được dùng kết hợp với Rơ le nhiệt để bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Contactor khởi động sao - tam giác: thay đổi chế độ hoạt động của động cơ từ sơ đồ hình sao khi khởi động sang sơ đồ tam giác khi động cơ đã vận hành ổn định, mục đích để giảm dòng khởi động.
- Contactor điều khiển tụ bù: đóng ngắt các tụ bù vào lưới điện để bù công suất phản kháng. Contactor được dùng trong hệ thống bù tự động được điều khiển bằng Bộ điều khiển tụ bù đảm bảo đóng cắt các cấp tụ phù hợp với tải.
- Contactor điều khiển đèn chiếu sáng: có thể điều khiển contactor bằng rơ le thời gian hoặc PLC để đóng cắt điện cấp cho đèn chiếu sáng để bật/tắt đèn theo giờ quy định.
- Contactor kết hợp bảo vệ pha: Tiếp điểm cảnh báo của Rơ le bảo vệ pha (mất pha, quá áp, thấp áp, lệch pha, mất trung tính,...) kết nối với cuộn hút của Contactor cho phép ngắt contactor khi gặp các sự cố về pha. Khi contactor nhả ra thì hệ thống/thiết bị đằng sau sẽ mất nguồn điện phải dừng hoạt động do đó bảo vệ an toàn cho thiết bị.
F. Một số dòng Contactor thông dụng:
1. Khởi động từ LS: gồm có contactor 3 pha, 4 pha được sản xuất bởi LS Industrial Systems là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh được sử dụng rất phổ biến.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES MC LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA LS
Khởi động từ LS gồm có:
- KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA (Contactor 3 Poles) AC Coil 380V, 220V, 110V,... dòng định mức từ 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ 4 PHA (Contactor 4 Poles) dòng định mức 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ DC dòng định mức 6A đến 150A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ TRUNG THẾ
Thông dụng nhất là khởi động từ 3 pha cuộn hút 220V.
- Chọn contactor phù hợp với công suất của động cơ / công suất của tải. Thông thường chọn Contactor dư 20% so với tải để đảm bảo độ bền. Nếu chọn cao quá sẽ gây lãng phí, kích thước lớn hơn chiếm nhiều không gian lắp đặt.
- Chọn cuộn hút Contactor theo điện áp điều khiển, chọn sai sẽ không đóng được hoặc có thể bị cháy cuộn hút. Đối với điện 3 pha 380V, nếu điện áp điều khiển lấy từ 1 dây pha + trung tính thì chọn cuộn hút 220V (đây là loại dùng phổ biến nhất), nếu điện áp điều khiển lấy từ 2 dây pha thì phải chọn cuộn hút 380V. Ngoài ra còn có các loại cuộn hút 110V, 48V, 24V.
- Contactor LS có tích hợp sẵn tiếp điểm phụ, tùy từng công suất có thể có từ 1NO, 1NO-1NC đến 2NO-2NC. Trường hợp cần lắp thêm tiếp điểm phụ thì có thể gắn thêm tiếp điểm phụ vị trí bên hông và tiếp điểm phụ mặt trước Contactor.
- Khi kết hợp Contactor LS với Rơ le nhiệt LS cần phải chọn loại tương thích mới có thể ghép vào nhau được (xem chi tiết tại trang Rơ le nhiệt MT LS)
Catalog khởi động từ và Rờ Le Nhiệt LS
Contactor (Khởi động từ) dạng khối 3 pha được sản xuất bởi Mitsubishi Electric Nhật Bản là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh. Độ bền cơ học tới 10 triệu lần đóng cắt.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES S-T LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA MITSUBISHI
Contactor Mitsubishi bao gồm:
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
Cuộn hút của Contactor gồm các loại:
- Cuộn hút điện xoay chiều 24V, 32V, 48V, 100V, 200V, 300V, 400V, 500V.
- Cuộn hút điện một chiều 12V, 24V, 48V, 100V, 110V, 125V, 200V, 220V.
Contactor Mitsubishi đã được tích hợp sẵn tiếp điểm phụ từ 1NO tới 2NO-2NC tùy theo công suất. Và kết hợp với Rờ Le Nhiệt Series TH
Catalog khởi động từ và Rơ le nhiệt Mitsubishi
Contactor (Khởi động từ) được sản xuất bởi Schneider là dòng sản phẩm chất lượng cao. Độ bền cơ học 10 - 20 triệu lần đóng cắt. Gồm có các loại contactor 3 cực/4 cực, cuộn hút AC/DC.
DÒNG KHỞI ĐỘNG TỪ Easypact TVS CỦA SCHNEIDER
- Contactor (Khởi động từ) TeSys K dòng định mức 6A đến 16A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LC1D dòng định mức 9A đến 200A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LCD1F dòng định mức 115A đến 1000A.
- Contactor (Khởi động từ) Easypact TVS dòng định mức 6A đến 630A. Kết hợp với Rơ Le Nhiệt Easypact TVS LRE
- Contactor (Khởi động từ) chuyên dụng cho tụ bù 3 pha công suất bù 12.5kVAr đến 63kVAr (tại điện áp 400-415V).
Catalog Khởi động từ và Rơ Le Nhiệt Schneider
Contactor Chint AC NXC mới có đặc điểm mới lạ và cấu trúc nhỏ gọn.. Chúng chủ yếu được sử dụng để khởi động và điều khiển động cơ AC cũng như đóng / ngắt mạch từ xa.
KHỞI ĐỘNG TỪ CHINT NXC, CJ19
- Contactor NXC được cấp chứng chỉ: CE, đạt tiêu chuẩn: IEC/EN 60947-1, IEC/EN 60947-4-1, IEC/EN 60947-5-1, Tiêu chuẩn bảo vệ: NXC-06M~38: IP20; NXC-40~100: IP10; NXC-120~630: IP00
- Dải dòng định mức Ie: 6A ~ 630A
- Dải điện áp hoạt động: 220~690V - Số pha cực: 3P và 4P (chỉ có loại NXC-06M ~12M)
- Cuộn dây điều khiển có nhiều loại điện áp AC: 24,36,48,110, 127,220,380...VAC 50/60Hz
- Các phụ kiện lắp đặt cho Contactor NXC:
+ Tiếp điểm phụ gắn hông: AX-3C/11
+ Tiếp điểm phụ gắn mặt: AX-3X/11, AX-3X/20, AX-3X/02, AX-3X/22, AX-3X/40, AX-3X/04
+Tiếp điểm thời gian: F5-T(On delay) , F5-D (Off delay)
- Độ bền cơ khí và độ bền điện cao lên đến 2000 triệu lần đóng cắt.
- Kết hợp với relay nhiệt NXR tạo bộ khởi động trực tiếp
- Kết hợp với phụ kiện AX & F5 & NXR tạo thành bộ khởi động sao - tam giác
- Nhiệt độ hoạt động: -5ºC ~ +40ºC
Ứng dụng:
- Dùng cho điều khiển động cơ trong công nghiệp, đóng cắt nguồn điện trong Công nghiệp, dân dụng, xây dựng ...
Công tắc tơ hay Khởi động từ, có tên tiếng Anh là Contactor là khí cụ điện hạ áp, thực hiện việc đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực. Contactor là thiết bị điện đặc biệt quan trọng trong hệ thống điện.
Nhờ có contactor ta có thể điều khiển các thiết bị như động cơ, tụ bù, hệ thống chiếu sáng,... thông qua nút nhấn, chế độ tự động hoặc điều khiển từ xa. Thao tác đóng ngắt của contactor có thể thực hiện nhờ cơ cấu điện từ, cơ cấu khí động hoặc cơ cấu thủy lực. Nhưng thông dụng nhất là các loại contactor điện từ. Trong bài viết này sẽ chỉ đề cập đến contactor (công tắc tơ) đóng ngắt theo cơ chế điện từ.
A. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Contactor:
Contactor bao gồm 3 bộ phận chính:
1. Nam châm điện: gồm có các chi tiết: Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm; Lõi sắt; Lò xo tác dụng đẩy phần nắp trở về vị trí ban đầu.
2. Hệ thống dập hồ quang: Khi chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm các tiếp điểm bị cháy và mòn dần, vì vậy cần hệ thống dập hồ quang.
3. Hệ thống tiếp điểm: gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc với nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này mở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường mở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển của Contactor.
Nguyên lý hoạt động của contactor như sau: Khi cấp nguồn trong mạch điện điều khiển bằng với giá trị điện áp định mức của Contactor vào hai đầu cuộn dây quấn trên phần lõi từ đã được cố định trước đó thì lực từ sinh ra sẽ hút phần lõi từ di động và hình thành mạch từ kín (lúc này lực từ sẽ lớn hơn phản lực của lò xo). Contactor bắt đầu trạng thái hoạt động.
Nhờ bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm sẽ làm cho tiếp điểm chính đóng lại và tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái (khi thường đóng sẽ mở ra và khi thường hở sẽ đóng lại), trạng thái này sẽ được duy trì. Khi nguồn điện ngưng cấp cho cuộn dây thì contactor ở trạng thái nghỉ và các tiếp điểm lại trở về trạng thái ban đầu.
B. Thông số cơ bản của Contactor:
- Dòng điện định mức: Là dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
- Điện áp định mức: Là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của contactor.
- Khả năng đóng của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng điện định mức.
- Khả năng ngắt của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá trị đó, contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị này bằng từ 1 đến 10 lần dòng điện định mức.
- Độ bền cơ: Là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 5 triệu đến 10 triệu lần đóng ngắt.
- Độ bền điện: Là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ bền điện vào khoảng 200.000 đến 1 triệu lần đóng ngắt.
Có nhiều cách phân loại contactor:
- Theo nguyên lý truyền động: Ta có contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực,… Thường thì ta gặp contactor kiểu điện từ.
- Theo dạng dòng điện: Contactor điện một chiều và contactor điện xoay chiều.
- Theo kết cấu: Người ta phân contactor dùng ở nơi hạn chế chiều cao (như bảng điện ở gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (ví dụ buồng tàu điện).
- Theo dòng điện định mức - In( A ): Contactor 9A, 12A, 18A,.... 800A hoặc lớn hơn.
- Theo số cực ( P- Pole) : Contactor 1 pha, 2 pha, 3 pha, 4 pha. Phổ biến nhất là contactor 3 pha.
- Theo cấp điện áp: Contactor trung thế, contactor hạ thế.
- Theo điện áp cuộn hút: Cuộn hút xoay chiều 220VAC, 380VAC,... cuộn hút 1 chiều 24VDC, 48VDC,...
- Theo chức năng chuyên dụng: Một số hãng chế tạo contactor chuyên dụng cho một ứng dụng đặc thù ví dụ contactor chuyên dùng cho tụ bù của hãng Schneider,...
D. Ưu điểm của Contactor:
Kích thước nhỏ gọn có thể tận dụng khoảng không gian hẹp để lắp đặt và thao tác mà cầu dao không thực hiện được.
Điều khiển đóng cắt từ xa có vỏ ngăn hồ quang phóng ra bên ngoài nên an toàn tuyệt đối cho người thao tác với hệ thống điện, thời gian đóng cắt nhanh, độ bền cao, hoạt động ổn định,...
Vì những ưu điểm trên contactor được sử dụng rộng rãi để điều khiển đóng cắt trong mạch điện hạ áp đặc biệt sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp.
E. Ứng dụng của Contactor:
Contactor là thiết bị điều khiển để đóng ngắt nguồn cấp cho thiết bị do đó được sử dụng rất phổ biến trong hệ thống điện.
- Contactor điều khiển động cơ: cấp nguồn cho động cơ khởi động trực tiếp. Contactor được dùng kết hợp với Rơ le nhiệt để bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Contactor khởi động sao - tam giác: thay đổi chế độ hoạt động của động cơ từ sơ đồ hình sao khi khởi động sang sơ đồ tam giác khi động cơ đã vận hành ổn định, mục đích để giảm dòng khởi động.
- Contactor điều khiển tụ bù: đóng ngắt các tụ bù vào lưới điện để bù công suất phản kháng. Contactor được dùng trong hệ thống bù tự động được điều khiển bằng Bộ điều khiển tụ bù đảm bảo đóng cắt các cấp tụ phù hợp với tải.
- Contactor điều khiển đèn chiếu sáng: có thể điều khiển contactor bằng rơ le thời gian hoặc PLC để đóng cắt điện cấp cho đèn chiếu sáng để bật/tắt đèn theo giờ quy định.
- Contactor kết hợp bảo vệ pha: Tiếp điểm cảnh báo của Rơ le bảo vệ pha (mất pha, quá áp, thấp áp, lệch pha, mất trung tính,...) kết nối với cuộn hút của Contactor cho phép ngắt contactor khi gặp các sự cố về pha. Khi contactor nhả ra thì hệ thống/thiết bị đằng sau sẽ mất nguồn điện phải dừng hoạt động do đó bảo vệ an toàn cho thiết bị.
F. Một số dòng Contactor thông dụng:
1. Khởi động từ LS: gồm có contactor 3 pha, 4 pha được sản xuất bởi LS Industrial Systems là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh được sử dụng rất phổ biến.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES MC LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA LS
Khởi động từ LS gồm có:
- KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA (Contactor 3 Poles) AC Coil 380V, 220V, 110V,... dòng định mức từ 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ 4 PHA (Contactor 4 Poles) dòng định mức 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ DC dòng định mức 6A đến 150A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ TRUNG THẾ
Thông dụng nhất là khởi động từ 3 pha cuộn hút 220V.
- Chọn contactor phù hợp với công suất của động cơ / công suất của tải. Thông thường chọn Contactor dư 20% so với tải để đảm bảo độ bền. Nếu chọn cao quá sẽ gây lãng phí, kích thước lớn hơn chiếm nhiều không gian lắp đặt.
- Chọn cuộn hút Contactor theo điện áp điều khiển, chọn sai sẽ không đóng được hoặc có thể bị cháy cuộn hút. Đối với điện 3 pha 380V, nếu điện áp điều khiển lấy từ 1 dây pha + trung tính thì chọn cuộn hút 220V (đây là loại dùng phổ biến nhất), nếu điện áp điều khiển lấy từ 2 dây pha thì phải chọn cuộn hút 380V. Ngoài ra còn có các loại cuộn hút 110V, 48V, 24V.
- Contactor LS có tích hợp sẵn tiếp điểm phụ, tùy từng công suất có thể có từ 1NO, 1NO-1NC đến 2NO-2NC. Trường hợp cần lắp thêm tiếp điểm phụ thì có thể gắn thêm tiếp điểm phụ vị trí bên hông và tiếp điểm phụ mặt trước Contactor.
- Khi kết hợp Contactor LS với Rơ le nhiệt LS cần phải chọn loại tương thích mới có thể ghép vào nhau được (xem chi tiết tại trang Rơ le nhiệt MT LS)
Catalog khởi động từ và Rờ Le Nhiệt LS
Contactor (Khởi động từ) dạng khối 3 pha được sản xuất bởi Mitsubishi Electric Nhật Bản là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh. Độ bền cơ học tới 10 triệu lần đóng cắt.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES S-T LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA MITSUBISHI
Contactor Mitsubishi bao gồm:
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
Cuộn hút của Contactor gồm các loại:
- Cuộn hút điện xoay chiều 24V, 32V, 48V, 100V, 200V, 300V, 400V, 500V.
- Cuộn hút điện một chiều 12V, 24V, 48V, 100V, 110V, 125V, 200V, 220V.
Contactor Mitsubishi đã được tích hợp sẵn tiếp điểm phụ từ 1NO tới 2NO-2NC tùy theo công suất. Và kết hợp với Rờ Le Nhiệt Series TH
Catalog khởi động từ và Rơ le nhiệt Mitsubishi
Contactor (Khởi động từ) được sản xuất bởi Schneider là dòng sản phẩm chất lượng cao. Độ bền cơ học 10 - 20 triệu lần đóng cắt. Gồm có các loại contactor 3 cực/4 cực, cuộn hút AC/DC.
DÒNG KHỞI ĐỘNG TỪ Easypact TVS CỦA SCHNEIDER
- Contactor (Khởi động từ) TeSys K dòng định mức 6A đến 16A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LC1D dòng định mức 9A đến 200A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LCD1F dòng định mức 115A đến 1000A.
- Contactor (Khởi động từ) Easypact TVS dòng định mức 6A đến 630A. Kết hợp với Rơ Le Nhiệt Easypact TVS LRE
- Contactor (Khởi động từ) chuyên dụng cho tụ bù 3 pha công suất bù 12.5kVAr đến 63kVAr (tại điện áp 400-415V).
Catalog Khởi động từ và Rơ Le Nhiệt Schneider
Contactor Chint AC NXC mới có đặc điểm mới lạ và cấu trúc nhỏ gọn.. Chúng chủ yếu được sử dụng để khởi động và điều khiển động cơ AC cũng như đóng / ngắt mạch từ xa.
KHỞI ĐỘNG TỪ CHINT NXC, CJ19
- Contactor NXC được cấp chứng chỉ: CE, đạt tiêu chuẩn: IEC/EN 60947-1, IEC/EN 60947-4-1, IEC/EN 60947-5-1, Tiêu chuẩn bảo vệ: NXC-06M~38: IP20; NXC-40~100: IP10; NXC-120~630: IP00
- Dải dòng định mức Ie: 6A ~ 630A
- Dải điện áp hoạt động: 220~690V - Số pha cực: 3P và 4P (chỉ có loại NXC-06M ~12M)
- Cuộn dây điều khiển có nhiều loại điện áp AC: 24,36,48,110, 127,220,380...VAC 50/60Hz
- Các phụ kiện lắp đặt cho Contactor NXC:
+ Tiếp điểm phụ gắn hông: AX-3C/11
+ Tiếp điểm phụ gắn mặt: AX-3X/11, AX-3X/20, AX-3X/02, AX-3X/22, AX-3X/40, AX-3X/04
+Tiếp điểm thời gian: F5-T(On delay) , F5-D (Off delay)
- Độ bền cơ khí và độ bền điện cao lên đến 2000 triệu lần đóng cắt.
- Kết hợp với relay nhiệt NXR tạo bộ khởi động trực tiếp
- Kết hợp với phụ kiện AX & F5 & NXR tạo thành bộ khởi động sao - tam giác
- Nhiệt độ hoạt động: -5ºC ~ +40ºC
Ứng dụng:
- Dùng cho điều khiển động cơ trong công nghiệp, đóng cắt nguồn điện trong Công nghiệp, dân dụng, xây dựng ...
Công tắc tơ hay Khởi động từ, có tên tiếng Anh là Contactor là khí cụ điện hạ áp, thực hiện việc đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực. Contactor là thiết bị điện đặc biệt quan trọng trong hệ thống điện.
Nhờ có contactor ta có thể điều khiển các thiết bị như động cơ, tụ bù, hệ thống chiếu sáng,... thông qua nút nhấn, chế độ tự động hoặc điều khiển từ xa. Thao tác đóng ngắt của contactor có thể thực hiện nhờ cơ cấu điện từ, cơ cấu khí động hoặc cơ cấu thủy lực. Nhưng thông dụng nhất là các loại contactor điện từ. Trong bài viết này sẽ chỉ đề cập đến contactor (công tắc tơ) đóng ngắt theo cơ chế điện từ.
A. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Contactor:
Contactor bao gồm 3 bộ phận chính:
1. Nam châm điện: gồm có các chi tiết: Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm; Lõi sắt; Lò xo tác dụng đẩy phần nắp trở về vị trí ban đầu.
2. Hệ thống dập hồ quang: Khi chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm các tiếp điểm bị cháy và mòn dần, vì vậy cần hệ thống dập hồ quang.
3. Hệ thống tiếp điểm: gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc với nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này mở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường mở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển của Contactor.
Nguyên lý hoạt động của contactor như sau: Khi cấp nguồn trong mạch điện điều khiển bằng với giá trị điện áp định mức của Contactor vào hai đầu cuộn dây quấn trên phần lõi từ đã được cố định trước đó thì lực từ sinh ra sẽ hút phần lõi từ di động và hình thành mạch từ kín (lúc này lực từ sẽ lớn hơn phản lực của lò xo). Contactor bắt đầu trạng thái hoạt động.
Nhờ bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm sẽ làm cho tiếp điểm chính đóng lại và tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái (khi thường đóng sẽ mở ra và khi thường hở sẽ đóng lại), trạng thái này sẽ được duy trì. Khi nguồn điện ngưng cấp cho cuộn dây thì contactor ở trạng thái nghỉ và các tiếp điểm lại trở về trạng thái ban đầu.
B. Thông số cơ bản của Contactor:
- Dòng điện định mức: Là dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
- Điện áp định mức: Là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của contactor.
- Khả năng đóng của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng điện định mức.
- Khả năng ngắt của contactor: Được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá trị đó, contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị này bằng từ 1 đến 10 lần dòng điện định mức.
- Độ bền cơ: Là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 5 triệu đến 10 triệu lần đóng ngắt.
- Độ bền điện: Là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ bền điện vào khoảng 200.000 đến 1 triệu lần đóng ngắt.
Có nhiều cách phân loại contactor:
- Theo nguyên lý truyền động: Ta có contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực,… Thường thì ta gặp contactor kiểu điện từ.
- Theo dạng dòng điện: Contactor điện một chiều và contactor điện xoay chiều.
- Theo kết cấu: Người ta phân contactor dùng ở nơi hạn chế chiều cao (như bảng điện ở gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (ví dụ buồng tàu điện).
- Theo dòng điện định mức - In( A ): Contactor 9A, 12A, 18A,.... 800A hoặc lớn hơn.
- Theo số cực ( P- Pole) : Contactor 1 pha, 2 pha, 3 pha, 4 pha. Phổ biến nhất là contactor 3 pha.
- Theo cấp điện áp: Contactor trung thế, contactor hạ thế.
- Theo điện áp cuộn hút: Cuộn hút xoay chiều 220VAC, 380VAC,... cuộn hút 1 chiều 24VDC, 48VDC,...
- Theo chức năng chuyên dụng: Một số hãng chế tạo contactor chuyên dụng cho một ứng dụng đặc thù ví dụ contactor chuyên dùng cho tụ bù của hãng Schneider,...
D. Ưu điểm của Contactor:
Kích thước nhỏ gọn có thể tận dụng khoảng không gian hẹp để lắp đặt và thao tác mà cầu dao không thực hiện được.
Điều khiển đóng cắt từ xa có vỏ ngăn hồ quang phóng ra bên ngoài nên an toàn tuyệt đối cho người thao tác với hệ thống điện, thời gian đóng cắt nhanh, độ bền cao, hoạt động ổn định,...
Vì những ưu điểm trên contactor được sử dụng rộng rãi để điều khiển đóng cắt trong mạch điện hạ áp đặc biệt sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp.
E. Ứng dụng của Contactor:
Contactor là thiết bị điều khiển để đóng ngắt nguồn cấp cho thiết bị do đó được sử dụng rất phổ biến trong hệ thống điện.
- Contactor điều khiển động cơ: cấp nguồn cho động cơ khởi động trực tiếp. Contactor được dùng kết hợp với Rơ le nhiệt để bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Contactor khởi động sao - tam giác: thay đổi chế độ hoạt động của động cơ từ sơ đồ hình sao khi khởi động sang sơ đồ tam giác khi động cơ đã vận hành ổn định, mục đích để giảm dòng khởi động.
- Contactor điều khiển tụ bù: đóng ngắt các tụ bù vào lưới điện để bù công suất phản kháng. Contactor được dùng trong hệ thống bù tự động được điều khiển bằng Bộ điều khiển tụ bù đảm bảo đóng cắt các cấp tụ phù hợp với tải.
- Contactor điều khiển đèn chiếu sáng: có thể điều khiển contactor bằng rơ le thời gian hoặc PLC để đóng cắt điện cấp cho đèn chiếu sáng để bật/tắt đèn theo giờ quy định.
- Contactor kết hợp bảo vệ pha: Tiếp điểm cảnh báo của Rơ le bảo vệ pha (mất pha, quá áp, thấp áp, lệch pha, mất trung tính,...) kết nối với cuộn hút của Contactor cho phép ngắt contactor khi gặp các sự cố về pha. Khi contactor nhả ra thì hệ thống/thiết bị đằng sau sẽ mất nguồn điện phải dừng hoạt động do đó bảo vệ an toàn cho thiết bị.
F. Một số dòng Contactor thông dụng:
1. Khởi động từ LS: gồm có contactor 3 pha, 4 pha được sản xuất bởi LS Industrial Systems là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh được sử dụng rất phổ biến.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES MC LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA LS
Khởi động từ LS gồm có:
- KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA (Contactor 3 Poles) AC Coil 380V, 220V, 110V,... dòng định mức từ 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ 4 PHA (Contactor 4 Poles) dòng định mức 6A đến 800A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ DC dòng định mức 6A đến 150A.
- KHỞI ĐỘNG TỪ TRUNG THẾ
Thông dụng nhất là khởi động từ 3 pha cuộn hút 220V.
- Chọn contactor phù hợp với công suất của động cơ / công suất của tải. Thông thường chọn Contactor dư 20% so với tải để đảm bảo độ bền. Nếu chọn cao quá sẽ gây lãng phí, kích thước lớn hơn chiếm nhiều không gian lắp đặt.
- Chọn cuộn hút Contactor theo điện áp điều khiển, chọn sai sẽ không đóng được hoặc có thể bị cháy cuộn hút. Đối với điện 3 pha 380V, nếu điện áp điều khiển lấy từ 1 dây pha + trung tính thì chọn cuộn hút 220V (đây là loại dùng phổ biến nhất), nếu điện áp điều khiển lấy từ 2 dây pha thì phải chọn cuộn hút 380V. Ngoài ra còn có các loại cuộn hút 110V, 48V, 24V.
- Contactor LS có tích hợp sẵn tiếp điểm phụ, tùy từng công suất có thể có từ 1NO, 1NO-1NC đến 2NO-2NC. Trường hợp cần lắp thêm tiếp điểm phụ thì có thể gắn thêm tiếp điểm phụ vị trí bên hông và tiếp điểm phụ mặt trước Contactor.
- Khi kết hợp Contactor LS với Rơ le nhiệt LS cần phải chọn loại tương thích mới có thể ghép vào nhau được (xem chi tiết tại trang Rơ le nhiệt MT LS)
Catalog khởi động từ và Rờ Le Nhiệt LS
Contactor (Khởi động từ) dạng khối 3 pha được sản xuất bởi Mitsubishi Electric Nhật Bản là dòng sản phẩm chất lượng tốt, giá cạnh tranh. Độ bền cơ học tới 10 triệu lần đóng cắt.
KHỞI ĐỘNG TỪ 3 PHA SERIES S-T LÀ DÒNG PHỔ BIẾN NHẤT CỦA MITSUBISHI
Contactor Mitsubishi bao gồm:
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện xoay chiều S-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-T Series: Dòng định mức từ 9 - 100A.
- Contactor dùng cho mạch điện 1 chiều SD-N Series: Dòng định mức từ 105 - 800A.
Cuộn hút của Contactor gồm các loại:
- Cuộn hút điện xoay chiều 24V, 32V, 48V, 100V, 200V, 300V, 400V, 500V.
- Cuộn hút điện một chiều 12V, 24V, 48V, 100V, 110V, 125V, 200V, 220V.
Contactor Mitsubishi đã được tích hợp sẵn tiếp điểm phụ từ 1NO tới 2NO-2NC tùy theo công suất. Và kết hợp với Rờ Le Nhiệt Series TH
Catalog khởi động từ và Rơ le nhiệt Mitsubishi
Contactor (Khởi động từ) được sản xuất bởi Schneider là dòng sản phẩm chất lượng cao. Độ bền cơ học 10 - 20 triệu lần đóng cắt. Gồm có các loại contactor 3 cực/4 cực, cuộn hút AC/DC.
DÒNG KHỞI ĐỘNG TỪ Easypact TVS CỦA SCHNEIDER
- Contactor (Khởi động từ) TeSys K dòng định mức 6A đến 16A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LC1D dòng định mức 9A đến 200A.
- Contactor (Khởi động từ) TeSys LCD1F dòng định mức 115A đến 1000A.
- Contactor (Khởi động từ) Easypact TVS dòng định mức 6A đến 630A. Kết hợp với Rơ Le Nhiệt Easypact TVS LRE
- Contactor (Khởi động từ) chuyên dụng cho tụ bù 3 pha công suất bù 12.5kVAr đến 63kVAr (tại điện áp 400-415V).
Catalog Khởi động từ và Rơ Le Nhiệt Schneider
Contactor Chint AC NXC mới có đặc điểm mới lạ và cấu trúc nhỏ gọn.. Chúng chủ yếu được sử dụng để khởi động và điều khiển động cơ AC cũng như đóng / ngắt mạch từ xa.
KHỞI ĐỘNG TỪ CHINT NXC, CJ19
- Contactor NXC được cấp chứng chỉ: CE, đạt tiêu chuẩn: IEC/EN 60947-1, IEC/EN 60947-4-1, IEC/EN 60947-5-1, Tiêu chuẩn bảo vệ: NXC-06M~38: IP20; NXC-40~100: IP10; NXC-120~630: IP00
- Dải dòng định mức Ie: 6A ~ 630A
- Dải điện áp hoạt động: 220~690V - Số pha cực: 3P và 4P (chỉ có loại NXC-06M ~12M)
- Cuộn dây điều khiển có nhiều loại điện áp AC: 24,36,48,110, 127,220,380...VAC 50/60Hz
- Các phụ kiện lắp đặt cho Contactor NXC:
+ Tiếp điểm phụ gắn hông: AX-3C/11
+ Tiếp điểm phụ gắn mặt: AX-3X/11, AX-3X/20, AX-3X/02, AX-3X/22, AX-3X/40, AX-3X/04
+Tiếp điểm thời gian: F5-T(On delay) , F5-D (Off delay)
- Độ bền cơ khí và độ bền điện cao lên đến 2000 triệu lần đóng cắt.
- Kết hợp với relay nhiệt NXR tạo bộ khởi động trực tiếp
- Kết hợp với phụ kiện AX & F5 & NXR tạo thành bộ khởi động sao - tam giác
- Nhiệt độ hoạt động: -5ºC ~ +40ºC
Ứng dụng:
- Dùng cho điều khiển động cơ trong công nghiệp, đóng cắt nguồn điện trong Công nghiệp, dân dụng, xây dựng ...
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu