Đồng hồ nước, tên tiếng anh là “water flow meter” hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ áp suất nước là một thiết bị vật tư chuyên dụng dùng để thống kê, đo đếm lưu lượng nước đầu vào và đầu ra một cách chính xác. Cấu tạo đồng hồ nước sạch sẽ dùng để đếm, xác định được lưu lượng nước chảy qua ống dẫn trong một khoản thời gian nhất định và nó được hiển thị bằng các con số trên mặt đồng hồ nước.
Ngoài những đồng hồ đo lưu lượng nước hộ gia đình, công ty thì những đồng hồ nước size lớn dùng để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,…
A. Phân loại đồng hồ nước
Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, đồng hồ nước được phân loại thành các nhóm sau:
1. Phân loại theo chức năng đo
Trên thị trường hiện nay, đồng hồ nước có hai dạng hiển thị chính bao đó là hiển thị bằng dạng cơ, hiển thị bằng điện tử và đồng hồ nước siêu âm.
Đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ đo lường dòng nước dạng cơ hoạt động theo nguyên lý cơ học, khi dòng nước chảy qua sẽ làm chuyển động hệ thống bánh răng và thay đổi giá trị số trên mặt đồng hồ. Dòng đồng này thường có độ chính xác tương đối cao.
Đồng hồ nước dạng điện tử
Dòng nước chảy qua bộ cảm biến điện tử, tín hiệu này sẽ phản hồi lên bộ xử lý của đồng hồ và hiển thị các thông số lên màn hình LED LCD. Đồng hồ này thường được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý nên vật liệu chế tại đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.
Thường những loại đồng hồ này có kích thước từ DN50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.
2. Phân loại theo kiểu đo
Theo cách đo, đồng hồ nước chia thành hai loại đó là theo thể tích và theo tốc độ.
Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ
Đồng hồ nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay (hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lưu lượng chất lỏng chảy qua và được lắp trên đường ống kín.
Bộ phận chuyển động (tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính DN10 đến DN1000. Nhược điểm của đồng hồ này là nếu có tạp chất kim loại lẫn trong nước thì dẫn đến đồng hồ sẽ mau hỏng và thường được sử dụng phổ biến cho các hộ gia đình.
Đồng hồ nước kiểu thể tích
Đồng hồ nước kiểu thể tích hoạt động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Thiết bị sẽ tính thể tích dòng chả bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều nhưng về kết cấu đồng hồ này có cấu tạo phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.
3. Phân loại theo cấp
Đồng hồ nước phân theo các cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt chia thành 4 loại chính:
CẤP ĐỒNG HỒ |
Qn |
Qmin |
Qt |
Cấp A |
< 15 m3/h |
0.04 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.008 |
0.3 |
|
Cấp B |
< 15 m3/h |
0.02 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.03 |
0.2 |
|
Cấp C |
< 15 m3/h |
0.01 |
0.015 |
> 15 m3/h |
0.006 |
0.015 |
|
Cấp D |
< 15 m3/h |
0.0075 |
0.0115 |
4. Phân loại water flow meter theo kích cỡ
Kích cỡ hay size của đồng hồ đo lưu lượng nước thường được gọi theo phi như đồng hồ nước phi 21mm, phi 34, phi 90mm, phi 508mm,…. nhưng trong kỹ thuật, nhà sản xuất thường sử dụng kích thước định danh đó là DN và Inch.
Dòng kích cỡ đồng hồ nước |
MM |
DN |
Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (Φ21 – DN15) |
21mm |
DN15 |
1/2” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (Φ27 – DN20) |
27mm |
DN20 |
3/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (Φ34 – DN25) |
34mm |
DN25 |
1″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (Φ42 – DN32) |
42mm |
DN32 |
5/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (Φ49 – DN40) |
49mm |
DN40 |
3/2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (Φ60 – DN50) |
60mm |
DN50 |
2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (Φ90 – DN80) |
90mm |
DN80 |
3″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (Φ114 – DN100) |
114mm |
DN100 |
4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (Φ168 – DN150) |
168mm |
DN150 |
6″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (Φ219 – DN200) |
219mm |
DN200 |
8″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (Φ325 – DN300) |
325mm |
DN300 |
12″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (Φ406 – DN400) |
406mm |
DN400 |
16″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (Φ508 – DN500) |
508mm |
DN500 |
20″ |
5. Phân loại theo xuất xứ
Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu phổ biến như đồng hồ nước Việt Nam, đồng hồ nước Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,…Dưới đây là bảng danh sách thương hiệu và xuất xứ đồng hồ nước phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Tên thương hiệu đồng hồ nước |
Xuất xứ |
Đồng hồ nước Minh Hoà |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Phú Thịnh |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Vikido |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Sanwa |
Thái Lan – Thailand |
Đồng hồ nước Komax |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Blue meter |
Việt Nam |
Đồng hồ nước EMS đo lưu lượng nước thải |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ nước FG |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước Fuzhou Fuda |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước KVS Klepsan |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Đồng hồ mặt bích |
Việt Nam |
Đồng hồ nước mẹ bồng con ISOFLO (Itron) |
Indonesia |
Đồng hồ nước Itron Actaris Multimag |
Pháp |
Đồng hồ nước Shinhan |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Zermat |
Indonesia |
Đồng hồ nước Trung Đức |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Baylan |
Thổ Nhĩ Kỳ – Turkey |
Đồng hồ nước Meiji |
Malaysia |
Đồng hồ nước Kent |
Malaysia |
Đồng hồ Sensus |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Unik |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ đo áp suất nước Wika |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Pmax |
Malaysia |
Đồng hồ nước Powogaz |
Ba Lan – Poland |
6. Phân loại theo vật liệu
Đồng hồ nước làm từ Đồng
Đồng là một vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồng hồ, nhất là đồng hồ nước sạch sử dụng cho hộ gia đình. Với khả năng chống oxi hoá tốt nên đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khoẻ người dùng.
Đồng hồ nước làm từ Gang
Gang là một loại vật liệu phổ biến trong đời sống hiện nay. Khác so với đồng, gang sẽ bị oxi hoá khi tiếp xúc với nước nên trong quá trình sản xuất đồng hồ nước làm từ gang, nhà sản xuất sẽ phủ một lớp epoxy. Nhờ đặc tính cơ học của gang nên gang được sử dụng để sản xuất dòng đồng hồ có kích thước lớn.
Đồng hồ nước làm từ Inox
Inox là một loại vật liệu có khả năng chống oxi hoá, chống ăn mòn và rỉ thép rất tốt nên đồng hồ Inox có thể dùng trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, inox chỉ dùng để sản xuất các loại đồng hồ nước cao cấp nên giá thành sản phẩm rất cao.
7. Phân loại theo cách nối
Đồng hồ nước nối ren
Ren là dạng kết nối, tạo ra bởi các rãnh (ren) của 2 phần bề mặt cần kết nối sao cho chúng khớp với nhau, tạo nên một mối nối chắc chắn đảm bảo về tính kín – chống rò rỉ. Thông thường ren kết nối sẽ có 2 phần: ren Female (hay còn gọi là ren cái) là phần ren có cấu tạo rãnh nằm ở trong và ren Male (hay còn gọi là ren đực) có phần rãnh nằm ở ngoài.
Đồng hồ nước nối mặt bích
Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng sau phương pháp hàn. Do có những ưu điểm sau: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra. Một đường ống mặt bích sẽ có ba phần riêng biệt và độc lập dù liên quan tới nhau gồm có: mặt bích, đệm gioăng casu, bulong. Mặt bích thường được dùng cho những ống phi lớn hơn 63mm.
B. Lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
Sau quá trình dài sử dụng, đồng hồ nước thường gặp lỗi gây ảnh hưởng đến độ chính xác quay số của đồng hồ nước. Hãy cùng Vimi đi tìm hiểu những lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
1. Đồng hồ nước bị lỗi hoạt động thất thường
Dấu hiệu: Đồng hồ công tơ nước bị giật rung lắc, số nhảy không dứt khoát. Hệ thống đường ống nước và áp lực chảy bên trong gây ra hoặc phụ kiện đồng hồ nước có vấn đề.
– Trong trường hợp nguồn nước chảy qua đồng hồ có phải được bơm trực tiếp từ máy bơm nước hay không. Nếu có thì khoảng cách lắp đặt đồng hồ đo nước đến bơm tối thiểu là 2 mét để giảm áp lực nước tác động lên bộ đếm đồng hồ
– Ngoại lực tác động khiến đồng hồ bị rung lắc khiến việc đo lường không chính xác. Vì thế, trong quá trình lắp đặt nên đặt đồng hồ ở vị trí yên tĩnh.
– Ngoài ra, việc cánh quạt bị kẹt, phụ kiện bên trong có dị vật cản trở hoạt động,…
2. Đồng hồ nước bị lỗi quay nhanh
Dấu hiệu: Đồng hồ đo lưu lượng nước có hiện tượng quay số liên tục trong khi bạn không sử dụng hoặc ván vòi vẫn ở trạng thái đóng. Lỗi này có thể do đồng hồ nước bị hư hỏng trụ quay, mòn bánh răng, đồng hồ nước đã quá tuổi thọ hoặc đường ống nước bị rò rỉ,…
3. Đồng hồ nước bị lỗi quay ngược
Dấu hiệu: Lắp ngược đồng hồ đo nước hoặc lưu lượng nước trong đường ống bị dội ngược lại.
4. Đồng hồ đo nước bị lỗi ngừng quay
Dấu hiệu: Khi có nước chảy qua nhưng đồng hồ nước vẫn không hề quay kim nhảy số. Bạn hãy kiểm tra bên trong đường ống có kẹt rác, cặn bã tại cánh quạt của đồng hồ lưu lượng. Sau đó, thổi vào cánh quạt để kiểm tra độ nhạy, nếu cánh quạt quay đơ, kém chạy thì chứng tỏ đồng hồ nước bị hư hỏng cần được thay thế.
Đồng hồ nước, tên tiếng anh là “water flow meter” hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ áp suất nước là một thiết bị vật tư chuyên dụng dùng để thống kê, đo đếm lưu lượng nước đầu vào và đầu ra một cách chính xác. Cấu tạo đồng hồ nước sạch sẽ dùng để đếm, xác định được lưu lượng nước chảy qua ống dẫn trong một khoản thời gian nhất định và nó được hiển thị bằng các con số trên mặt đồng hồ nước.
Ngoài những đồng hồ đo lưu lượng nước hộ gia đình, công ty thì những đồng hồ nước size lớn dùng để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,…
A. Phân loại đồng hồ nước
Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, đồng hồ nước được phân loại thành các nhóm sau:
1. Phân loại theo chức năng đo
Trên thị trường hiện nay, đồng hồ nước có hai dạng hiển thị chính bao đó là hiển thị bằng dạng cơ, hiển thị bằng điện tử và đồng hồ nước siêu âm.
Đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ đo lường dòng nước dạng cơ hoạt động theo nguyên lý cơ học, khi dòng nước chảy qua sẽ làm chuyển động hệ thống bánh răng và thay đổi giá trị số trên mặt đồng hồ. Dòng đồng này thường có độ chính xác tương đối cao.
Đồng hồ nước dạng điện tử
Dòng nước chảy qua bộ cảm biến điện tử, tín hiệu này sẽ phản hồi lên bộ xử lý của đồng hồ và hiển thị các thông số lên màn hình LED LCD. Đồng hồ này thường được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý nên vật liệu chế tại đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.
Thường những loại đồng hồ này có kích thước từ DN50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.
2. Phân loại theo kiểu đo
Theo cách đo, đồng hồ nước chia thành hai loại đó là theo thể tích và theo tốc độ.
Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ
Đồng hồ nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay (hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lưu lượng chất lỏng chảy qua và được lắp trên đường ống kín.
Bộ phận chuyển động (tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính DN10 đến DN1000. Nhược điểm của đồng hồ này là nếu có tạp chất kim loại lẫn trong nước thì dẫn đến đồng hồ sẽ mau hỏng và thường được sử dụng phổ biến cho các hộ gia đình.
Đồng hồ nước kiểu thể tích
Đồng hồ nước kiểu thể tích hoạt động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Thiết bị sẽ tính thể tích dòng chả bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều nhưng về kết cấu đồng hồ này có cấu tạo phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.
3. Phân loại theo cấp
Đồng hồ nước phân theo các cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt chia thành 4 loại chính:
CẤP ĐỒNG HỒ |
Qn |
Qmin |
Qt |
Cấp A |
< 15 m3/h |
0.04 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.008 |
0.3 |
|
Cấp B |
< 15 m3/h |
0.02 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.03 |
0.2 |
|
Cấp C |
< 15 m3/h |
0.01 |
0.015 |
> 15 m3/h |
0.006 |
0.015 |
|
Cấp D |
< 15 m3/h |
0.0075 |
0.0115 |
4. Phân loại water flow meter theo kích cỡ
Kích cỡ hay size của đồng hồ đo lưu lượng nước thường được gọi theo phi như đồng hồ nước phi 21mm, phi 34, phi 90mm, phi 508mm,…. nhưng trong kỹ thuật, nhà sản xuất thường sử dụng kích thước định danh đó là DN và Inch.
Dòng kích cỡ đồng hồ nước |
MM |
DN |
Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (Φ21 – DN15) |
21mm |
DN15 |
1/2” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (Φ27 – DN20) |
27mm |
DN20 |
3/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (Φ34 – DN25) |
34mm |
DN25 |
1″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (Φ42 – DN32) |
42mm |
DN32 |
5/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (Φ49 – DN40) |
49mm |
DN40 |
3/2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (Φ60 – DN50) |
60mm |
DN50 |
2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (Φ90 – DN80) |
90mm |
DN80 |
3″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (Φ114 – DN100) |
114mm |
DN100 |
4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (Φ168 – DN150) |
168mm |
DN150 |
6″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (Φ219 – DN200) |
219mm |
DN200 |
8″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (Φ325 – DN300) |
325mm |
DN300 |
12″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (Φ406 – DN400) |
406mm |
DN400 |
16″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (Φ508 – DN500) |
508mm |
DN500 |
20″ |
5. Phân loại theo xuất xứ
Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu phổ biến như đồng hồ nước Việt Nam, đồng hồ nước Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,…Dưới đây là bảng danh sách thương hiệu và xuất xứ đồng hồ nước phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Tên thương hiệu đồng hồ nước |
Xuất xứ |
Đồng hồ nước Minh Hoà |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Phú Thịnh |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Vikido |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Sanwa |
Thái Lan – Thailand |
Đồng hồ nước Komax |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Blue meter |
Việt Nam |
Đồng hồ nước EMS đo lưu lượng nước thải |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ nước FG |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước Fuzhou Fuda |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước KVS Klepsan |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Đồng hồ mặt bích |
Việt Nam |
Đồng hồ nước mẹ bồng con ISOFLO (Itron) |
Indonesia |
Đồng hồ nước Itron Actaris Multimag |
Pháp |
Đồng hồ nước Shinhan |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Zermat |
Indonesia |
Đồng hồ nước Trung Đức |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Baylan |
Thổ Nhĩ Kỳ – Turkey |
Đồng hồ nước Meiji |
Malaysia |
Đồng hồ nước Kent |
Malaysia |
Đồng hồ Sensus |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Unik |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ đo áp suất nước Wika |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Pmax |
Malaysia |
Đồng hồ nước Powogaz |
Ba Lan – Poland |
6. Phân loại theo vật liệu
Đồng hồ nước làm từ Đồng
Đồng là một vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồng hồ, nhất là đồng hồ nước sạch sử dụng cho hộ gia đình. Với khả năng chống oxi hoá tốt nên đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khoẻ người dùng.
Đồng hồ nước làm từ Gang
Gang là một loại vật liệu phổ biến trong đời sống hiện nay. Khác so với đồng, gang sẽ bị oxi hoá khi tiếp xúc với nước nên trong quá trình sản xuất đồng hồ nước làm từ gang, nhà sản xuất sẽ phủ một lớp epoxy. Nhờ đặc tính cơ học của gang nên gang được sử dụng để sản xuất dòng đồng hồ có kích thước lớn.
Đồng hồ nước làm từ Inox
Inox là một loại vật liệu có khả năng chống oxi hoá, chống ăn mòn và rỉ thép rất tốt nên đồng hồ Inox có thể dùng trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, inox chỉ dùng để sản xuất các loại đồng hồ nước cao cấp nên giá thành sản phẩm rất cao.
7. Phân loại theo cách nối
Đồng hồ nước nối ren
Ren là dạng kết nối, tạo ra bởi các rãnh (ren) của 2 phần bề mặt cần kết nối sao cho chúng khớp với nhau, tạo nên một mối nối chắc chắn đảm bảo về tính kín – chống rò rỉ. Thông thường ren kết nối sẽ có 2 phần: ren Female (hay còn gọi là ren cái) là phần ren có cấu tạo rãnh nằm ở trong và ren Male (hay còn gọi là ren đực) có phần rãnh nằm ở ngoài.
Đồng hồ nước nối mặt bích
Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng sau phương pháp hàn. Do có những ưu điểm sau: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra. Một đường ống mặt bích sẽ có ba phần riêng biệt và độc lập dù liên quan tới nhau gồm có: mặt bích, đệm gioăng casu, bulong. Mặt bích thường được dùng cho những ống phi lớn hơn 63mm.
B. Lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
Sau quá trình dài sử dụng, đồng hồ nước thường gặp lỗi gây ảnh hưởng đến độ chính xác quay số của đồng hồ nước. Hãy cùng Vimi đi tìm hiểu những lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
1. Đồng hồ nước bị lỗi hoạt động thất thường
Dấu hiệu: Đồng hồ công tơ nước bị giật rung lắc, số nhảy không dứt khoát. Hệ thống đường ống nước và áp lực chảy bên trong gây ra hoặc phụ kiện đồng hồ nước có vấn đề.
– Trong trường hợp nguồn nước chảy qua đồng hồ có phải được bơm trực tiếp từ máy bơm nước hay không. Nếu có thì khoảng cách lắp đặt đồng hồ đo nước đến bơm tối thiểu là 2 mét để giảm áp lực nước tác động lên bộ đếm đồng hồ
– Ngoại lực tác động khiến đồng hồ bị rung lắc khiến việc đo lường không chính xác. Vì thế, trong quá trình lắp đặt nên đặt đồng hồ ở vị trí yên tĩnh.
– Ngoài ra, việc cánh quạt bị kẹt, phụ kiện bên trong có dị vật cản trở hoạt động,…
2. Đồng hồ nước bị lỗi quay nhanh
Dấu hiệu: Đồng hồ đo lưu lượng nước có hiện tượng quay số liên tục trong khi bạn không sử dụng hoặc ván vòi vẫn ở trạng thái đóng. Lỗi này có thể do đồng hồ nước bị hư hỏng trụ quay, mòn bánh răng, đồng hồ nước đã quá tuổi thọ hoặc đường ống nước bị rò rỉ,…
3. Đồng hồ nước bị lỗi quay ngược
Dấu hiệu: Lắp ngược đồng hồ đo nước hoặc lưu lượng nước trong đường ống bị dội ngược lại.
4. Đồng hồ đo nước bị lỗi ngừng quay
Dấu hiệu: Khi có nước chảy qua nhưng đồng hồ nước vẫn không hề quay kim nhảy số. Bạn hãy kiểm tra bên trong đường ống có kẹt rác, cặn bã tại cánh quạt của đồng hồ lưu lượng. Sau đó, thổi vào cánh quạt để kiểm tra độ nhạy, nếu cánh quạt quay đơ, kém chạy thì chứng tỏ đồng hồ nước bị hư hỏng cần được thay thế.
Đồng hồ nước, tên tiếng anh là “water flow meter” hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ áp suất nước là một thiết bị vật tư chuyên dụng dùng để thống kê, đo đếm lưu lượng nước đầu vào và đầu ra một cách chính xác. Cấu tạo đồng hồ nước sạch sẽ dùng để đếm, xác định được lưu lượng nước chảy qua ống dẫn trong một khoản thời gian nhất định và nó được hiển thị bằng các con số trên mặt đồng hồ nước.
Ngoài những đồng hồ đo lưu lượng nước hộ gia đình, công ty thì những đồng hồ nước size lớn dùng để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,…
A. Phân loại đồng hồ nước
Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, đồng hồ nước được phân loại thành các nhóm sau:
1. Phân loại theo chức năng đo
Trên thị trường hiện nay, đồng hồ nước có hai dạng hiển thị chính bao đó là hiển thị bằng dạng cơ, hiển thị bằng điện tử và đồng hồ nước siêu âm.
Đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ đo lường dòng nước dạng cơ hoạt động theo nguyên lý cơ học, khi dòng nước chảy qua sẽ làm chuyển động hệ thống bánh răng và thay đổi giá trị số trên mặt đồng hồ. Dòng đồng này thường có độ chính xác tương đối cao.
Đồng hồ nước dạng điện tử
Dòng nước chảy qua bộ cảm biến điện tử, tín hiệu này sẽ phản hồi lên bộ xử lý của đồng hồ và hiển thị các thông số lên màn hình LED LCD. Đồng hồ này thường được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý nên vật liệu chế tại đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.
Thường những loại đồng hồ này có kích thước từ DN50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.
2. Phân loại theo kiểu đo
Theo cách đo, đồng hồ nước chia thành hai loại đó là theo thể tích và theo tốc độ.
Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ
Đồng hồ nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay (hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lưu lượng chất lỏng chảy qua và được lắp trên đường ống kín.
Bộ phận chuyển động (tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính DN10 đến DN1000. Nhược điểm của đồng hồ này là nếu có tạp chất kim loại lẫn trong nước thì dẫn đến đồng hồ sẽ mau hỏng và thường được sử dụng phổ biến cho các hộ gia đình.
Đồng hồ nước kiểu thể tích
Đồng hồ nước kiểu thể tích hoạt động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Thiết bị sẽ tính thể tích dòng chả bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều nhưng về kết cấu đồng hồ này có cấu tạo phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.
3. Phân loại theo cấp
Đồng hồ nước phân theo các cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt chia thành 4 loại chính:
CẤP ĐỒNG HỒ |
Qn |
Qmin |
Qt |
Cấp A |
< 15 m3/h |
0.04 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.008 |
0.3 |
|
Cấp B |
< 15 m3/h |
0.02 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.03 |
0.2 |
|
Cấp C |
< 15 m3/h |
0.01 |
0.015 |
> 15 m3/h |
0.006 |
0.015 |
|
Cấp D |
< 15 m3/h |
0.0075 |
0.0115 |
4. Phân loại water flow meter theo kích cỡ
Kích cỡ hay size của đồng hồ đo lưu lượng nước thường được gọi theo phi như đồng hồ nước phi 21mm, phi 34, phi 90mm, phi 508mm,…. nhưng trong kỹ thuật, nhà sản xuất thường sử dụng kích thước định danh đó là DN và Inch.
Dòng kích cỡ đồng hồ nước |
MM |
DN |
Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (Φ21 – DN15) |
21mm |
DN15 |
1/2” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (Φ27 – DN20) |
27mm |
DN20 |
3/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (Φ34 – DN25) |
34mm |
DN25 |
1″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (Φ42 – DN32) |
42mm |
DN32 |
5/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (Φ49 – DN40) |
49mm |
DN40 |
3/2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (Φ60 – DN50) |
60mm |
DN50 |
2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (Φ90 – DN80) |
90mm |
DN80 |
3″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (Φ114 – DN100) |
114mm |
DN100 |
4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (Φ168 – DN150) |
168mm |
DN150 |
6″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (Φ219 – DN200) |
219mm |
DN200 |
8″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (Φ325 – DN300) |
325mm |
DN300 |
12″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (Φ406 – DN400) |
406mm |
DN400 |
16″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (Φ508 – DN500) |
508mm |
DN500 |
20″ |
5. Phân loại theo xuất xứ
Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu phổ biến như đồng hồ nước Việt Nam, đồng hồ nước Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,…Dưới đây là bảng danh sách thương hiệu và xuất xứ đồng hồ nước phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Tên thương hiệu đồng hồ nước |
Xuất xứ |
Đồng hồ nước Minh Hoà |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Phú Thịnh |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Vikido |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Sanwa |
Thái Lan – Thailand |
Đồng hồ nước Komax |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Blue meter |
Việt Nam |
Đồng hồ nước EMS đo lưu lượng nước thải |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ nước FG |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước Fuzhou Fuda |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước KVS Klepsan |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Đồng hồ mặt bích |
Việt Nam |
Đồng hồ nước mẹ bồng con ISOFLO (Itron) |
Indonesia |
Đồng hồ nước Itron Actaris Multimag |
Pháp |
Đồng hồ nước Shinhan |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Zermat |
Indonesia |
Đồng hồ nước Trung Đức |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Baylan |
Thổ Nhĩ Kỳ – Turkey |
Đồng hồ nước Meiji |
Malaysia |
Đồng hồ nước Kent |
Malaysia |
Đồng hồ Sensus |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Unik |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ đo áp suất nước Wika |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Pmax |
Malaysia |
Đồng hồ nước Powogaz |
Ba Lan – Poland |
6. Phân loại theo vật liệu
Đồng hồ nước làm từ Đồng
Đồng là một vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồng hồ, nhất là đồng hồ nước sạch sử dụng cho hộ gia đình. Với khả năng chống oxi hoá tốt nên đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khoẻ người dùng.
Đồng hồ nước làm từ Gang
Gang là một loại vật liệu phổ biến trong đời sống hiện nay. Khác so với đồng, gang sẽ bị oxi hoá khi tiếp xúc với nước nên trong quá trình sản xuất đồng hồ nước làm từ gang, nhà sản xuất sẽ phủ một lớp epoxy. Nhờ đặc tính cơ học của gang nên gang được sử dụng để sản xuất dòng đồng hồ có kích thước lớn.
Đồng hồ nước làm từ Inox
Inox là một loại vật liệu có khả năng chống oxi hoá, chống ăn mòn và rỉ thép rất tốt nên đồng hồ Inox có thể dùng trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, inox chỉ dùng để sản xuất các loại đồng hồ nước cao cấp nên giá thành sản phẩm rất cao.
7. Phân loại theo cách nối
Đồng hồ nước nối ren
Ren là dạng kết nối, tạo ra bởi các rãnh (ren) của 2 phần bề mặt cần kết nối sao cho chúng khớp với nhau, tạo nên một mối nối chắc chắn đảm bảo về tính kín – chống rò rỉ. Thông thường ren kết nối sẽ có 2 phần: ren Female (hay còn gọi là ren cái) là phần ren có cấu tạo rãnh nằm ở trong và ren Male (hay còn gọi là ren đực) có phần rãnh nằm ở ngoài.
Đồng hồ nước nối mặt bích
Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng sau phương pháp hàn. Do có những ưu điểm sau: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra. Một đường ống mặt bích sẽ có ba phần riêng biệt và độc lập dù liên quan tới nhau gồm có: mặt bích, đệm gioăng casu, bulong. Mặt bích thường được dùng cho những ống phi lớn hơn 63mm.
B. Lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
Sau quá trình dài sử dụng, đồng hồ nước thường gặp lỗi gây ảnh hưởng đến độ chính xác quay số của đồng hồ nước. Hãy cùng Vimi đi tìm hiểu những lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
1. Đồng hồ nước bị lỗi hoạt động thất thường
Dấu hiệu: Đồng hồ công tơ nước bị giật rung lắc, số nhảy không dứt khoát. Hệ thống đường ống nước và áp lực chảy bên trong gây ra hoặc phụ kiện đồng hồ nước có vấn đề.
– Trong trường hợp nguồn nước chảy qua đồng hồ có phải được bơm trực tiếp từ máy bơm nước hay không. Nếu có thì khoảng cách lắp đặt đồng hồ đo nước đến bơm tối thiểu là 2 mét để giảm áp lực nước tác động lên bộ đếm đồng hồ
– Ngoại lực tác động khiến đồng hồ bị rung lắc khiến việc đo lường không chính xác. Vì thế, trong quá trình lắp đặt nên đặt đồng hồ ở vị trí yên tĩnh.
– Ngoài ra, việc cánh quạt bị kẹt, phụ kiện bên trong có dị vật cản trở hoạt động,…
2. Đồng hồ nước bị lỗi quay nhanh
Dấu hiệu: Đồng hồ đo lưu lượng nước có hiện tượng quay số liên tục trong khi bạn không sử dụng hoặc ván vòi vẫn ở trạng thái đóng. Lỗi này có thể do đồng hồ nước bị hư hỏng trụ quay, mòn bánh răng, đồng hồ nước đã quá tuổi thọ hoặc đường ống nước bị rò rỉ,…
3. Đồng hồ nước bị lỗi quay ngược
Dấu hiệu: Lắp ngược đồng hồ đo nước hoặc lưu lượng nước trong đường ống bị dội ngược lại.
4. Đồng hồ đo nước bị lỗi ngừng quay
Dấu hiệu: Khi có nước chảy qua nhưng đồng hồ nước vẫn không hề quay kim nhảy số. Bạn hãy kiểm tra bên trong đường ống có kẹt rác, cặn bã tại cánh quạt của đồng hồ lưu lượng. Sau đó, thổi vào cánh quạt để kiểm tra độ nhạy, nếu cánh quạt quay đơ, kém chạy thì chứng tỏ đồng hồ nước bị hư hỏng cần được thay thế.
Đồng hồ nước, tên tiếng anh là “water flow meter” hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ áp suất nước là một thiết bị vật tư chuyên dụng dùng để thống kê, đo đếm lưu lượng nước đầu vào và đầu ra một cách chính xác. Cấu tạo đồng hồ nước sạch sẽ dùng để đếm, xác định được lưu lượng nước chảy qua ống dẫn trong một khoản thời gian nhất định và nó được hiển thị bằng các con số trên mặt đồng hồ nước.
Ngoài những đồng hồ đo lưu lượng nước hộ gia đình, công ty thì những đồng hồ nước size lớn dùng để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,…
A. Phân loại đồng hồ nước
Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, đồng hồ nước được phân loại thành các nhóm sau:
1. Phân loại theo chức năng đo
Trên thị trường hiện nay, đồng hồ nước có hai dạng hiển thị chính bao đó là hiển thị bằng dạng cơ, hiển thị bằng điện tử và đồng hồ nước siêu âm.
Đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ đo lường dòng nước dạng cơ hoạt động theo nguyên lý cơ học, khi dòng nước chảy qua sẽ làm chuyển động hệ thống bánh răng và thay đổi giá trị số trên mặt đồng hồ. Dòng đồng này thường có độ chính xác tương đối cao.
Đồng hồ nước dạng điện tử
Dòng nước chảy qua bộ cảm biến điện tử, tín hiệu này sẽ phản hồi lên bộ xử lý của đồng hồ và hiển thị các thông số lên màn hình LED LCD. Đồng hồ này thường được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý nên vật liệu chế tại đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.
Thường những loại đồng hồ này có kích thước từ DN50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.
2. Phân loại theo kiểu đo
Theo cách đo, đồng hồ nước chia thành hai loại đó là theo thể tích và theo tốc độ.
Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ
Đồng hồ nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay (hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lưu lượng chất lỏng chảy qua và được lắp trên đường ống kín.
Bộ phận chuyển động (tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính DN10 đến DN1000. Nhược điểm của đồng hồ này là nếu có tạp chất kim loại lẫn trong nước thì dẫn đến đồng hồ sẽ mau hỏng và thường được sử dụng phổ biến cho các hộ gia đình.
Đồng hồ nước kiểu thể tích
Đồng hồ nước kiểu thể tích hoạt động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Thiết bị sẽ tính thể tích dòng chả bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều nhưng về kết cấu đồng hồ này có cấu tạo phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.
3. Phân loại theo cấp
Đồng hồ nước phân theo các cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt chia thành 4 loại chính:
CẤP ĐỒNG HỒ |
Qn |
Qmin |
Qt |
Cấp A |
< 15 m3/h |
0.04 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.008 |
0.3 |
|
Cấp B |
< 15 m3/h |
0.02 |
0.08 |
> 15 m3/h |
0.03 |
0.2 |
|
Cấp C |
< 15 m3/h |
0.01 |
0.015 |
> 15 m3/h |
0.006 |
0.015 |
|
Cấp D |
< 15 m3/h |
0.0075 |
0.0115 |
4. Phân loại water flow meter theo kích cỡ
Kích cỡ hay size của đồng hồ đo lưu lượng nước thường được gọi theo phi như đồng hồ nước phi 21mm, phi 34, phi 90mm, phi 508mm,…. nhưng trong kỹ thuật, nhà sản xuất thường sử dụng kích thước định danh đó là DN và Inch.
Dòng kích cỡ đồng hồ nước |
MM |
DN |
Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (Φ21 – DN15) |
21mm |
DN15 |
1/2” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (Φ27 – DN20) |
27mm |
DN20 |
3/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (Φ34 – DN25) |
34mm |
DN25 |
1″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (Φ42 – DN32) |
42mm |
DN32 |
5/4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (Φ49 – DN40) |
49mm |
DN40 |
3/2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (Φ60 – DN50) |
60mm |
DN50 |
2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (Φ90 – DN80) |
90mm |
DN80 |
3″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (Φ114 – DN100) |
114mm |
DN100 |
4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (Φ168 – DN150) |
168mm |
DN150 |
6″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (Φ219 – DN200) |
219mm |
DN200 |
8″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (Φ325 – DN300) |
325mm |
DN300 |
12″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (Φ406 – DN400) |
406mm |
DN400 |
16″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (Φ508 – DN500) |
508mm |
DN500 |
20″ |
5. Phân loại theo xuất xứ
Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu phổ biến như đồng hồ nước Việt Nam, đồng hồ nước Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,…Dưới đây là bảng danh sách thương hiệu và xuất xứ đồng hồ nước phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Tên thương hiệu đồng hồ nước |
Xuất xứ |
Đồng hồ nước Minh Hoà |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Phú Thịnh |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Vikido |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Sanwa |
Thái Lan – Thailand |
Đồng hồ nước Komax |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Blue meter |
Việt Nam |
Đồng hồ nước EMS đo lưu lượng nước thải |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ nước FG |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước Fuzhou Fuda |
Trung Quốc – China |
Đồng hồ nước KVS Klepsan |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Đồng hồ mặt bích |
Việt Nam |
Đồng hồ nước mẹ bồng con ISOFLO (Itron) |
Indonesia |
Đồng hồ nước Itron Actaris Multimag |
Pháp |
Đồng hồ nước Shinhan |
Hàn Quốc – Korea |
Đồng hồ nước Zermat |
Indonesia |
Đồng hồ nước Trung Đức |
Việt Nam |
Đồng hồ nước Baylan |
Thổ Nhĩ Kỳ – Turkey |
Đồng hồ nước Meiji |
Malaysia |
Đồng hồ nước Kent |
Malaysia |
Đồng hồ Sensus |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Unik |
Đài Loan – Taiwan |
Đồng hồ đo áp suất nước Wika |
Đức – Germany |
Đồng hồ nước Pmax |
Malaysia |
Đồng hồ nước Powogaz |
Ba Lan – Poland |
6. Phân loại theo vật liệu
Đồng hồ nước làm từ Đồng
Đồng là một vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồng hồ, nhất là đồng hồ nước sạch sử dụng cho hộ gia đình. Với khả năng chống oxi hoá tốt nên đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khoẻ người dùng.
Đồng hồ nước làm từ Gang
Gang là một loại vật liệu phổ biến trong đời sống hiện nay. Khác so với đồng, gang sẽ bị oxi hoá khi tiếp xúc với nước nên trong quá trình sản xuất đồng hồ nước làm từ gang, nhà sản xuất sẽ phủ một lớp epoxy. Nhờ đặc tính cơ học của gang nên gang được sử dụng để sản xuất dòng đồng hồ có kích thước lớn.
Đồng hồ nước làm từ Inox
Inox là một loại vật liệu có khả năng chống oxi hoá, chống ăn mòn và rỉ thép rất tốt nên đồng hồ Inox có thể dùng trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, inox chỉ dùng để sản xuất các loại đồng hồ nước cao cấp nên giá thành sản phẩm rất cao.
7. Phân loại theo cách nối
Đồng hồ nước nối ren
Ren là dạng kết nối, tạo ra bởi các rãnh (ren) của 2 phần bề mặt cần kết nối sao cho chúng khớp với nhau, tạo nên một mối nối chắc chắn đảm bảo về tính kín – chống rò rỉ. Thông thường ren kết nối sẽ có 2 phần: ren Female (hay còn gọi là ren cái) là phần ren có cấu tạo rãnh nằm ở trong và ren Male (hay còn gọi là ren đực) có phần rãnh nằm ở ngoài.
Đồng hồ nước nối mặt bích
Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng sau phương pháp hàn. Do có những ưu điểm sau: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra. Một đường ống mặt bích sẽ có ba phần riêng biệt và độc lập dù liên quan tới nhau gồm có: mặt bích, đệm gioăng casu, bulong. Mặt bích thường được dùng cho những ống phi lớn hơn 63mm.
B. Lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
Sau quá trình dài sử dụng, đồng hồ nước thường gặp lỗi gây ảnh hưởng đến độ chính xác quay số của đồng hồ nước. Hãy cùng Vimi đi tìm hiểu những lỗi thường gặp của đồng hồ nước là gì?
1. Đồng hồ nước bị lỗi hoạt động thất thường
Dấu hiệu: Đồng hồ công tơ nước bị giật rung lắc, số nhảy không dứt khoát. Hệ thống đường ống nước và áp lực chảy bên trong gây ra hoặc phụ kiện đồng hồ nước có vấn đề.
– Trong trường hợp nguồn nước chảy qua đồng hồ có phải được bơm trực tiếp từ máy bơm nước hay không. Nếu có thì khoảng cách lắp đặt đồng hồ đo nước đến bơm tối thiểu là 2 mét để giảm áp lực nước tác động lên bộ đếm đồng hồ
– Ngoại lực tác động khiến đồng hồ bị rung lắc khiến việc đo lường không chính xác. Vì thế, trong quá trình lắp đặt nên đặt đồng hồ ở vị trí yên tĩnh.
– Ngoài ra, việc cánh quạt bị kẹt, phụ kiện bên trong có dị vật cản trở hoạt động,…
2. Đồng hồ nước bị lỗi quay nhanh
Dấu hiệu: Đồng hồ đo lưu lượng nước có hiện tượng quay số liên tục trong khi bạn không sử dụng hoặc ván vòi vẫn ở trạng thái đóng. Lỗi này có thể do đồng hồ nước bị hư hỏng trụ quay, mòn bánh răng, đồng hồ nước đã quá tuổi thọ hoặc đường ống nước bị rò rỉ,…
3. Đồng hồ nước bị lỗi quay ngược
Dấu hiệu: Lắp ngược đồng hồ đo nước hoặc lưu lượng nước trong đường ống bị dội ngược lại.
4. Đồng hồ đo nước bị lỗi ngừng quay
Dấu hiệu: Khi có nước chảy qua nhưng đồng hồ nước vẫn không hề quay kim nhảy số. Bạn hãy kiểm tra bên trong đường ống có kẹt rác, cặn bã tại cánh quạt của đồng hồ lưu lượng. Sau đó, thổi vào cánh quạt để kiểm tra độ nhạy, nếu cánh quạt quay đơ, kém chạy thì chứng tỏ đồng hồ nước bị hư hỏng cần được thay thế.
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu
Vui lòng cung cấp đường link hoặc mã đặt hàng của sản phẩm khi gửi yêu cầu